Từ chỉ nơi chốn là gì

Từ chỉ nơi chốn là gì


Mục lục:

  1. Trạng từ chỉ nơi chốn
  2. Trạng từ chỉ thời gian
  3. Trạng từ chỉ tần suất
  4. Trạng từ hội tụ
  5. Trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
  6. Trạng từ đánh giá &Trạng từ chỉ quan điểm
  7. Tổng kết

Như ở bài họcVị Trí và Chức Năng của Trạng Từ đã nhắc đến, trạng từ có thể phân loại thành một số loại khác nhau dựa trên chức năng của chúng.

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cácloại trạng từ:trạng từ chỉ nơi chốn,trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ tần suất, trạng từ hội tụ, trạng từ đánh giátrạng từ chỉ quan điểm.

1. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of Place)

Trạng từ chỉ nơi chốn là gì?

Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để chỉ về nơi chốn hoặc phương hướng của một sự việc.

Trạng từ chỉ nơi chốncó thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Do you live here? = Bạn có sống ở đây không?
    Trạng từ here chỉ nơi chốn củalive

  • The car is parked nearby. = Chiếc xe được đỗ ở gần đây.
    Trạng từ nearby chỉ nơi chốn của parked

Thông thường, mỗi trạng từ chỉ nơi chốn vừa có nghĩa nơi chốncố định, vừa có nghĩa phương hướng:

  • What are they doing upstairs? = Họ đang làm gì trên lầu vậy?
    Trạng từ upstairschỉ nơi chốncủa doing

  • Please go upstairs. = Xin hãy đi lên lầu.
    Trạng từ upstairschỉ phương hướngcủa go

Từ chỉ nơi chốn là gì

The car is parked nearby.

Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn

Khi bổ nghĩa cho động từ:

  • Sauđộng từ, và nếu động từcó tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất):

    • She used to livethere. đứng sau động từ live

    • You can wash the vegetables there. đứng sau tân ngữ the vegetables

  • Trước chủ ngữ (thường chỉ dùng trong văn viết, ít dùng trong văn nói):

    • Hereshe comes. đứng trước chủngữ she

Khi bổ nghĩa cho cụmdanh từ:

  • Sau danhtừ mà nó bổ nghĩa:

    • The food here is delicious.

Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp

  • here = ở đây / đến đây
  • there = ở đó / đến đó
  • nearby = ở gần đây
  • everywhere = mọi nơi
  • anywhere = bất kỳ đâu
  • upstairs = trên lầu / lên lầu
  • downstairs = dưới lầu / xuống dưới lầu

Lưu ý: có một sốgiới từ chỉ nơi chốn đều có thể đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn. Ví dụ: in,on, off, around, behind, inside,up, down, over.

Tuy nhiên,chức năng ngữ pháp của giới từ và trạng từ là khác nhau, vì vậy chúng ta cần phân biệt rõ để không nhầm lẫn cách dùng:

  • Giới từ: sau giới từ bắt buộc phải có một cụm danh từ, đại từ, hoặc V-ing
  • Trạng từ: đứng độc lập

Ví dụ:

  • The man got in his car. sau in có cụm danh từ his car in ở đây là giới từ
  • Please come in. in đứng độc lập in ở đây là trạng từ

Từ chỉ nơi chốn là gì

Please come in.

Cách đặt câu hỏi về nơi chốn

Để đặt câu hỏi về nơi chốn hay phương hướng của hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn where:

  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
    I live here. (Tôi sống ở đây)
  • Where did the meeting take place? (Buổi họp đã diễn ra ở đâu?)
    The meeting took place in the main conference room. (Buổi họp đã diễn ra tại hội trường chính)
  • Where did the kids go? (Mấy đứa nhỏ đi đâu rồi?)
    They went upstairs. (Chúng nó đi lên lầu rồi)
  • Where are you going? (Bạn đang đi đâu vậy?)
    I'm going to the library. (Tôi đang đi đến thư viện)

Bạn có thể học chi tiết về cách đặt câunghi vấn ở bài họcCâu Trần thuật & Câu Nghi vấn.

2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of Time)

Trạng từ chỉ thời gianlà gì?

Trạng từ chỉ thời gian được dùng để cho biết một sự việc diễn ra vào lúc nào.

Trạng từ chỉ thời giancó thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Did you see her yesterday? = Hôm qua bạn có trông thấy cô ấy không?
    Trạng từ yesterdaychỉ thời giancủasee

  • We should leave now. = Chúng ta nên về bây giờ.
    Trạng từ nowchỉ thời giancủaleave

  • Recently she has been very busy. = Gần đâycô ấy rất bận.
    Trạng từ recentlychỉ thời giancủabe

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian

Khi bổ nghĩa cho động từ:

  • Sau động từ, và nếu động từcó tân ngữ thì sau cả tân ngữ (phổ biến nhất):

    • I'll leave today. đứng sau động từ leave

    • I'll start worktoday. đứng sau tân ngữ work

  • Trước chủ ngữ (chỉ khichúng ta muốn nhấn mạnh thời gian):

    • Yesterday, he met his long lost daughter. đứng trước chủngữ he

Khi bổ nghĩa cho cụmdanh từ:

  • Sau danh từ mà nó bổ nghĩa:

    • Young people today face a very difficult future at work.

Từ chỉ nơi chốn là gì

Young people today face a very difficult future at work.

Một số trạng từ chỉ thời gianthường gặp

  • today = hôm nay
  • tonight = tối nay
  • yesterday = hôm qua
  • tomorrow = ngày mai
  • now = bây giờ
  • then = lúc đó
  • lately, recently = dạo gần đây
  • before = trước, trướcđây
  • after, later= sau, sau này
  • still = vẫn
  • yet = vẫn chưa (dùng trong câu phủ định), đã chưa (dùng trong câu nghi vấn)
  • already = đã rồi
  • soon = sắp sửa, sớm xảy ra

Cách đặt câu hỏi về thời gian

Để đặt câu hỏi về thời điểm xảy rahành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn when:

  • Whendoes the concert take place? (Buổi hòa nhạc sẽ diễn rakhi nào?)
    The concert takes place tonight. (Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào tối nay)
  • When did the package arrive? (Gói hàng đã tới lúc nào vậy?)
    The package arrived last week. (Gói hàng đã tới vào tuần trước)
  • When did construction begin? (Việc xây dựng đã bắt đầu lúc nào?)
    Construction began in January. (Việc xây dựng đã bắt đầu hồi tháng 1)

Để đặt câu hỏi về khoảng thời gian xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how long:

  • How long is this movie? (Bộ phim này dài bao lâu?)
    This movie is 2 hours long. (Bộ phim này dài 2 tiếng)
  • How long have you worked for this company? (Bạn đã làm việc cho công ty này bao lâu rồi?)
    I have worked for this company for 15 years. (Tôi đã làm việc cho công ty này 15 năm)

Bạn có thể học chi tiết về cách đặt câunghi vấn ở bài họcCâu Trần thuật & Câu Nghi vấn.

3. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)

Trạng từ chỉ tần suấtlà gì?

Trạng từ chỉ tần suất được dùng để cho biết mức độ thường xuyên mà một sự việc xảyra.

Trạng từ chỉ tần suất có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ,cụm giới từ.

Ví dụ:

  • Sometimes she forgets to lock the door. = Đôi khi cô ấy quên đóng cửa.
    Trạng từ sometimeschỉ mức độ thường xuyêncủaforgets

  • She always goes shopping after work. = Cô ấyluôn luôn đi mua sắm sau giờ làm.
    Trạng từ alwayschỉ mức độ thường xuyêncủagoes

Từ chỉ nơi chốn là gì

She always goes shopping after work.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Khi bổ nghĩa cho động từ:

  • Trước động từ (phổ biến nhất):

    • I usually go to school by bus. đứng giữa chủ ngữ Ivà động từ go

  • Trước chủ ngữ:

    • Sometimesshe wears the boots. đứng trước chủ ngữ she

  • Sau động từ, và nếu động từcó tân ngữ thì sau cả tân ngữ:

    • He doesn't read often. đứng sau động từ read

    • We don't see our parents veryoften. đứng sau tân ngữ our parents

  • Lưu ý:Một số trạng từ nhưalways, ever, never thường chỉ đứng ở vị trí trước động từ, hầu như không bao giờđứng ởđầu câu hay cuối câu:

    • He always brushes his teeth after eating.

Khi bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ:

  • Trước từ mà nó bổ nghĩa:
    • The fruit sold in this supermarket is always fresh. bổ nghĩa chotính từ fresh

Một số trạng từ chỉ tần suấtthường gặp

  • always =luôn luôn
  • usually, frequently,often, a lot= thường xuyên
  • occasionally, sometimes = thỉnh thoảng, đôi khi
  • seldom, rarely = hiếm khi
  • never = không bao giờ

Dưới đây là hình minh hoạ tương đối về mức độ thường xuyên mà các trạng từ trên miêu tả:

Từ chỉ nơi chốn là gì

Cách đặt câu hỏi về tần suất

Để đặt câu hỏi về tần suất xảy rahành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how often:

  • How often does she go shopping after work? (Cô ấy đi mua sắm sau giờ làm việc thường xuyên như thế nào?)
    She always goes shopping after work. (Cô ấy luôn luôn đi mua sắm sau giờ làm việc)
  • How often should hereport to his supervisor? (Anh ấy nên báo cáo cho quản lý của mìnhthường xuyên như thế nào?)
    He should report to his supervisor every Friday. (Anh ấy nên báo cáo cho quản lý của mình thứ sáu hàng tuần)
  • How often does he play basketball with his friends? (Anh ấy chơi bóng rổ với bạn của mình thường xuyên như thế nào?)
    He plays basketball with his friends three times a week. (Anh ấy chơi bóng rổ với bạn của mình 3 lần một tuần)

Bạn có thể học chi tiết về cách đặt câunghi vấn ở bài họcCâu Trần thuật & Câu Nghi vấn.

4. Trạng từ hội tụ (Adverbs of Focusing)

Trạng từ hội tụlà gì?

Trạng từ hội tụđược dùng để "khoanh vùng phạm vi" của một cáigì đó trong câu.

Trạng từ hội tụ có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ.

Ví dụ:

  • I just want to ask you what you thought. = Tôi chỉ muốn hỏi xem bạn nghĩ gì.
    Trạng từ justkhoanh vùng phạm vi của hành độngwant

  • Only adults over 22 years old arepermitted. = Chỉ người trưởng thành trên 22 tuổi được cho phép vào.
    Trạng từ onlykhoanh vùng phạm vi của cụm danh từadults over 22 years old

Vị trí của trạng từ hội tụ

Trạng từ hội tụđứng ở trước từ hoặc cụm từmà nó bổ nghĩa:

  • Onlymy phone can make calls to familyin this area.
    bổ nghĩa cho my phone: chỉ có điện thoại của tôi, không phải những cái khác.

  • My phone can only make calls to familyin this area.
    bổ nghĩa cho make calls: chỉ có mỗi chức năng là gọi điện.

  • My phone can make calls only to familyin this area.
    bổ nghĩa cho to family: chỉ đến gia đình, không đến người khác.

  • My phone can make calls to familyonly in this area.
    bổ nghĩa cho in this area: chỉ trong khu vực này, không phải ở khu vực khác.

Từ chỉ nơi chốn là gì

I just want to ask you what you thought.

Một số trạng từ hội tụthường gặp

  • just, simply = chỉ là, đơn giản là
  • only = chỉ
  • even = thậm chí, ngay cả
  • particularly, especially = đặc biệt là
  • mainly = chủ yếu là
  • generally, largely = nói chung là, tổng quát là


Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Một điểm tuyệt vời là bạn có thể học thử hoàn toàn miễn phí trước khi mua tài khoản. Tạo cho mình một tài khoản miễn phí và bắt đầu học thử ngay:

Tạo một tài khoản miễn phí là bạn có thể bắt đầu học thử ngay

  • Từ chỉ nơi chốn là gì
    Đăng ký dùng Facebook
  • hoặc
  • Tên:
    Email:
    Mật khẩu:

Tạo tài khoản nghĩa là bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng của Tiếng Anh Mỗi Ngày

Từ chỉ nơi chốn là gì
Your notes have been created successfully!

Note: Tất cả ghi chú của bạn có ở

Từ chỉ nơi chốn là gì
Ghi chú của tôi

Để tạo ghi chú, bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình trước.

Kích ở đây để đăng nhập.

(Bạn chưa có tài khoản? Kích ở đây để tạo một tài khoản miễn phí.)

Phân loại:
  • Vocab
  • Grammar
  • Others