Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- gam trang 92, 93, 94

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 92 Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92
 

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Trả lời

+ Vì cặp sách cân bằng với 2 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên cái cặp sách cân nặng 1 kg + 1 kg = 2 kg.

+ Vì quả mít cân bằng với 3 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên quả mít cân nặng 1 kg + 1 kg + 1 kg = 3 kg.

+ Vì bao gạo cân bằng với 1 quả cân nặng 5 kg nên bao gạo cân nặng 5 kg.

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 92 Bài 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Khối màu xanh nặng … kg.

Trả lời:

Vì vạch trên cân đồng hồ chỉ số 8 tức là cân nặng của các đồ trên cân là 8 kg.

Các vật đã biết cân nặng là 1 kg, 2 kg và 4 kg, có tổng cân nặng là 1 kg + 2 kg + 4 kg = 7 kg.

Em có 7 kg + khối màu xanh = 8 kg. Vậy khối màu xanh = 8kg – 7 kg = 1 kg.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Khối màu xanh nặng 1 kg.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 93 Bài 3: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

- Túi … nặng 1 kg.

- Túi … nhẹ hơn 1 kg.

- Túi … nặng hơn 1 kg.

Trả lời:

- Túi A nặng 1 kg vì vạch trên cân chỉ đúng số 1.

- Túi B nhẹ hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ trong khoảng giữa số 0 và số 1.

- Túi C nặng hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ số 4 (vì 4 kg > 1 kg).

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 93 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Trả lời:

- Trên cân thứ nhất:

 Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 4 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 4 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 1 kg + 3 kg = 4 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ hai là 5 kg (vì 2 kg + 3 kg = 5 kg).

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

- Trên cân thứ ba

Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 5 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 5 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 2 kg + 3 kg = 5 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ tư là 4 kg (vì 2 kg + 2 kg = 4 kg).

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 93 Bài 5: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Trả lời:

Trên mỗi cân là 2 con vật, nên để tính số cân cần ghi, em tính tổng số cân hai con vật trên đĩa cân đó.

+ Đĩa cân thứ hai là chó và mèo nên tổng số cân là: 6 kg + 4 kg = 10 kg

Tương tự, em tính số ghi trên các cân còn lại được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 94 Bài 6: Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Trả lời:

+ Ở cân thứ nhất, có 3 khối vuông bằng nhau, cân bằng với quả cân nặng 30 kg, vậy để tính cân nặng của một khối vuông, em thực hiện phép chia: 30 kg : 3 = 10 kg.

+ Trên cân thứ hai có một khối vuông là một khối tròn cân bằng với quả cân nặng 14 kg, nghĩa là tổng số cân nặng của khối vuông và tròn là 14 kg.

Do đó cân nặng của khối tròn là: 14 kg - 10 kg = 4 kg.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn 

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 95, 96, 97

Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 trang 98, 99, 100

Vở bài tập Toán lớp 2 Tiền Việt Nam trang 101 

Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 102, 103, 104, 105 

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 92 bài 152 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính  :

a.  \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4}\) =

b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6}\) =

c. 895,72 + 402,68 – 634,87 =

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4}\) =

b. 98,54 – 41,82 – 35,72 =

3. Một trường tiểu học có \({5 \over 8}\) số học sinh xếp loại khá, \({1 \over 5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

4. Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

a + b = a – b

Bài giải

1.

a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4} = {7 \over 8} + {8 \over 8} - {6 \over 8} = {{7 + 8 - 6} \over 8} = {9 \over 8} = 1{1 \over 8}\)

b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {9 \over {24}} - {4 \over {24}} = {{15 - 9 - 4} \over {24}} = {2 \over {24}} = {1 \over {12}}\)

c. 

\(\eqalign{ & 895,72 + 402,68 - 634,87 \cr & = \left( {895,72 + 402,68} \right) - 634,87 \cr & = 1298,4 - 634,87 \cr

& = 663,53 \cr} \)

2.

a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4} \)

\(= \left( {{8 \over {15}} + {7 \over {15}}} \right) + \left( {{7 \over 4} + {5 \over 4}} \right)\)

\(= {{15} \over {15}} + {{12} \over 4} = 1 + 3 = 4\)

b. 

\(\eqalign{ & 98,54 - 41,82 - 35,72 \cr & = 98,54 - \left( {41,82 + 35,72} \right) \cr

& = 98,54 - 77,54 = 21 \cr} \)

3.

Bài giải

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

 \({5 \over 8} + {1 \over 5} = {{33} \over {40}} = {{82,5} \over {100}} = 82,5\% \)

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

100% - 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số : a. 18,5%

b. 70 học sinh.

4.

Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0 

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92
Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92
Vở bài tập Toán lớp 2 bài 5 trang 92

Xem thêm tại đây: Bài 152. Luyện tập