\(\eqalign{& D = \,\left|\matrix{{a + 2} & 3 \cr1 & {a + 4} \cr} \right|\, = (a + 2)(a + 4) - 3 \cr&= {a^2} + 6a + 5 = (a + 1)(a + 5) \cr & {D_x} = \,\left|\matrix{{3a + 9} & 3 \cr 2 & {a + 4} \cr} \right|\, = (3a + 9)(a + 4) - 6 \cr&= 3{a^2} + 21a + 30 = 3(a + 2)(a + 5) \cr & {D_y} = \,\left|\matrix{{a + 2} & {3a + 9} \cr 1 & 2 \cr} \right|\, = 2(a + 2) - (3a + 9)\cr& = - a - 5 \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Với giá trị nào của a thì mỗi hệ phương trình sau có nghiệm? LG a \(\left\{ \matrix{ Giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ + Nếu a 0 thì hệ có nghiệm duy nhất + Nếu a = 0 thì hệ vô nghiệm (do Dx 0) Vậy hệ có nghiệm a 0 LG b \(\left\{ \matrix{ Giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ + Nếu a -1 và a -5 thì hệ có nghiệm duy nhất + Nếu a = -1 thì Dy= -4 0: hệ vô nghiệm + Nếu a =-5 thì hệ thành: \(\left\{ \matrix{ Hệ có vô số nghiệm (x, x 2) R Vậy hệ có nghiệm khi a 1
|