Câu 100 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1 Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
Giải
Câu 101 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
3.5.7.9.11 + 3 ; 2.3.4.5.6 - 3 Giải
Tận cùng của m 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tận cùng của m2 0 1 4 9 6 5 6 9 4 1 Từ kết quả trên ta thấy, số chính phương không thể tận cùng bằng các chữ số 2,3,7,8
Số tận cùng là 8 nên tổng trên không phải là số chính phương 2.3.4.5.6 - 3 = 720 - 3 = 717 Số tận cùng là 7 nên hiệu trên không phải là số chính phương Câu 102 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên n, biết rằng:
Giải
Câu 103 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên x mà x50 = x Giải Ta có: \({{\rm{x}}^{50}} = \underbrace {x.x.x...x}_{50 thừa số}\) Mà \({x^{50}} = x\) nên chỉ có hai giá trị của x thỏa là x = 0 và x = 1 Giaibaitap.me Giải phần câu hỏi bài 12 trang 101 VBT toán 6 tập 1. Không tính, hãy điền dấu (<,>) vào ô trống sao cho hợp lí: (- 256).3 - 12.894 + 18.(- 2005)...0Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 32. Không tính, hãy điền dấu \((<,>)\) vào ô trống sao cho hợp lí: \((A)\,\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right)\) \(\square\) \(0\); \((B)\,125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right)\) \(\square\) \(125\); \((C)\,\left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) \) \(+ \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) + 2000\) \(\square\) \(2000\) Phương pháp giải: Tích của số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm. Lời giải chi tiết: a) \(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right)\\ = \left( { - 256} \right).3 + \left( { - 12} \right).894 + 18.\left( { - 2005} \right)\end{array}\) Ta có: \(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 < 0\\\left( { - 12} \right).894 < 0\\18.\left( { - 2005} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 256} \right).3 + \left( { - 12} \right).894 + 18.\left( { - 2005} \right) < 0\end{array}\) Hay \(\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right) < 0.\) b) \(\begin{array}{l}125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right)\\ = 125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right)\end{array}\) Ta có \(\begin{array}{l}\left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) > 0\\\left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 0\\ \Rightarrow \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 0\\ \Rightarrow 125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 125\end{array}\) Hay \(125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right) > 125.\)
\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) < 0\\45 - 23 > 0\\ \Rightarrow \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) + \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) + \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) + 2000 < 2000.\end{array}\) Quảng cáo Câu 33. Điền số thích hợp vào ô trống: \(\begin{array}{l} (A)\,\square .15 - 12.15 = \left(\square { - 12} \right).15 = 60\\ (B)\,5. \square - 8.5 +\square .5 = 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60 \end{array}\) Phương pháp giải: - Xác định vai trò của ô trống cần tính (như số hạng chưa biết, thừa số chưa biết, …) từ đó tìm giá trị của nó. - Quy tắc chuyển vế: Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó. Lời giải chi tiết: \((A)\,\square .15 - 12.15 = \left(\square { - 12} \right).15 = 60\) Ta có: \(\square .15 - 12.15=60\) \(\square .15-180=60\) \(\square .15=60+180\) \(\square .15=240\) \(\square =240:15\) \(\square =16\) Ta có \(\left(\square { - 12} \right).15 = 60\) \(\square { - 12} =60:15\) \(\square { - 12}=4\) \(\square =4+12\) \(\square =16\) \((B)\,5. \square - 8.5 +\square .5 = 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\) \(\Rightarrow 5.( \square - 8+\square )= 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\) Ta có \( 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\) \(\square - 8 + 18=60:5\) \(\square - 8 + 18=12\) \(\square - 8=12-18\) \(\square - 8=-6\) \(\square=-6+8\) \(\square=2\) Vậy ta điền như sau: \(5.2 - 8.5 + 18.5 = 5.\left( {2 - 8 + 18} \right) = 60\) Câu 34. Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: \(\begin{array}{l}(A)\,\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256 = 502\\(B)\,\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right) = - 50\\(C)\,245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right) = 2010\\(D)\,\left( {58 - 25} \right).203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11 = 100\end{array}\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng. \(ab + ac = a\left( {b + c} \right).\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256\\ = 256.\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right).256 + 8.256\\ = 256.\left[ {\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) + 8} \right]\\ = 256.1 = 256\\\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right)\\ = 50.\left( { - 3} \right) + 100.50 + \left( { - 98} \right).50\\ = 50.\left[ {\left( { - 3} \right) + 100 + \left( { - 98} \right)} \right]\\ = 50.\left( { - 1} \right) = - 50\\245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right)\\ = 245.\left( { - 1004} \right) + 245.247 + \left( { - 247} \right).245 + \left( { - 247} \right).\left( { - 1004} \right)\\ = - 245.1004 + 245.247 - 247.245 + 247.1004\\ = \left( { - 245.1004 + 247.1004} \right) + \left( {245.247 - 247.245} \right)\\ = 1004.\left[ {\left( { - 245} \right) + 247} \right] + 0\\ = 1004.2 = 2008\\\,\left( {58 - 25} \right).203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11\\ = 33.203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11\\ = \left[ {33.203 + 33.\left( { - 103} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 35} \right).89 + \left( { - 35} \right).11} \right]\\ = 33.\left[ {203 + \left( { - 103} \right)} \right] + \left( { - 35} \right).\left( {89 + 11} \right)\\ = 33.100 + \left( { - 35} \right).100\\ = 100.\left[ {33 + \left( { - 35} \right)} \right]\\ = 100.\left( { - 2} \right) = - 200\end{array}\) Chọn B. Loigiaihay.com
Giải bài 52 trang 102 VBT toán 6 tập 1. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) ... |