101 17 vở bài tập toán lớp 6 năm 2024

Câu 100 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:

  1. \({3^{15}}:{3^5}\) b) \({4^6}:{4^6}\) c) \({9^8}:{3^2}\)

Giải

  1. \({3^{15}}:{3^5} = {3^{15 - 5}} = {3^{10}}\)
  1. \({4^6}:{4^6} = {4^{6 - 6}} = {4^0}\)
  1. \({9^8}:{3^2} = {9^8}:9 = {9^{8 - 1}} = {9^7}\)

Câu 101 trang 17 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

  1. Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữ số 2, 3, 7, 8
  1. Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không ?

3.5.7.9.11 + 3 ; 2.3.4.5.6 - 3

Giải

  1. Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số tự nhiên. Theo đó, ta có bảng dưới đây

Tận cùng của m

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tận cùng của m2

0

1

4

9

6

5

6

9

4

1

Từ kết quả trên ta thấy, số chính phương không thể tận cùng bằng các chữ số 2,3,7,8

  1. 3.5.7.9.11 + 3 = 10395 + 3 = 10398

Số tận cùng là 8 nên tổng trên không phải là số chính phương

2.3.4.5.6 - 3 = 720 - 3 = 717

Số tận cùng là 7 nên hiệu trên không phải là số chính phương

Câu 102 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên n, biết rằng:

  1. \({2^n} = 16\) b) \({4^n} = 64\) c) \({15^n} = 225\)

Giải

  1. Ta có \(16 = {2^4}\). Suy ra \({2^n} = {2^4}\). Vậy n = 4
  1. Ta có \(64 = {4^3}\). Suy ra \({4^n} = {4^3}\). Vậy n = 3
  1. Ta có \(225 = {15^2}\). Suy ra \({15^n} = {15^2}\). Vậy n = 2

Câu 103 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x mà x50 = x

Giải

Ta có: \({{\rm{x}}^{50}} = \underbrace {x.x.x...x}_{50 thừa số}\)

Mà \({x^{50}} = x\) nên chỉ có hai giá trị của x thỏa là x = 0 và x = 1

Giaibaitap.me

Giải phần câu hỏi bài 12 trang 101 VBT toán 6 tập 1. Không tính, hãy điền dấu (<,>) vào ô trống sao cho hợp lí: (- 256).3 - 12.894 + 18.(- 2005)...0

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 32.

Không tính, hãy điền dấu \((<,>)\) vào ô trống sao cho hợp lí:

\((A)\,\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right)\) \(\square\) \(0\);

\((B)\,125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right)\) \(\square\) \(125\);

\((C)\,\left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) \) \(+ \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) + 2000\) \(\square\) \(2000\)

Phương pháp giải:

Tích của số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right)\\ = \left( { - 256} \right).3 + \left( { - 12} \right).894 + 18.\left( { - 2005} \right)\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 < 0\\\left( { - 12} \right).894 < 0\\18.\left( { - 2005} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 256} \right).3 + \left( { - 12} \right).894 + 18.\left( { - 2005} \right) < 0\end{array}\)

Hay \(\left( { - 256} \right).3 - 12.894 + 18.\left( { - 2005} \right) < 0.\)

b)

\(\begin{array}{l}125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right)\\ = 125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right)\end{array}\)

Ta có

\(\begin{array}{l}\left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) > 0\\\left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 0\\ \Rightarrow \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 0\\ \Rightarrow 125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) + \left( { - 26} \right).\left( { - 35} \right) > 125\end{array}\)

Hay \(125 + \left( { - 458} \right).\left( { - 216} \right) - 26.\left( { - 35} \right) > 125.\)

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) < 0\\45 - 23 > 0\\ \Rightarrow \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) + \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) < 0\\ \Rightarrow \left( { - 12} \right).\left( { - 45} \right).\left( { - 56} \right) + \left( {45 - 23} \right).\left( { - 15} \right) + 2000 < 2000.\end{array}\)

Quảng cáo

101 17 vở bài tập toán lớp 6 năm 2024

Câu 33.

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\begin{array}{l} (A)\,\square .15 - 12.15 = \left(\square { - 12} \right).15 = 60\\ (B)\,5. \square - 8.5 +\square .5 = 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60 \end{array}\)

Phương pháp giải:

- Xác định vai trò của ô trống cần tính (như số hạng chưa biết, thừa số chưa biết, …) từ đó tìm giá trị của nó.

- Quy tắc chuyển vế: Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu số hạng đó.

Lời giải chi tiết:

\((A)\,\square .15 - 12.15 = \left(\square { - 12} \right).15 = 60\)

Ta có: \(\square .15 - 12.15=60\)

\(\square .15-180=60\)

\(\square .15=60+180\)

\(\square .15=240\)

\(\square =240:15\)

\(\square =16\)

Ta có \(\left(\square { - 12} \right).15 = 60\)

\(\square { - 12} =60:15\)

\(\square { - 12}=4\)

\(\square =4+12\)

\(\square =16\)

\((B)\,5. \square - 8.5 +\square .5 = 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\)

\(\Rightarrow 5.( \square - 8+\square )= 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\)

Ta có \( 5.\left( {\square - 8 + 18} \right) = 60\)

\(\square - 8 + 18=60:5\)

\(\square - 8 + 18=12\)

\(\square - 8=12-18\)

\(\square - 8=-6\)

\(\square=-6+8\)

\(\square=2\)

Vậy ta điền như sau: \(5.2 - 8.5 + 18.5 = 5.\left( {2 - 8 + 18} \right) = 60\)

Câu 34.

Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:

\(\begin{array}{l}(A)\,\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256 = 502\\(B)\,\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right) = - 50\\(C)\,245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right) = 2010\\(D)\,\left( {58 - 25} \right).203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11 = 100\end{array}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng.

\(ab + ac = a\left( {b + c} \right).\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\left( { - 256} \right).3 - 4.256 + 8.256\\ = 256.\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right).256 + 8.256\\ = 256.\left[ {\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) + 8} \right]\\ = 256.1 = 256\\\left( { - 50} \right).3 + 100.50 - 98.\left( {288 - 238} \right)\\ = 50.\left( { - 3} \right) + 100.50 + \left( { - 98} \right).50\\ = 50.\left[ {\left( { - 3} \right) + 100 + \left( { - 98} \right)} \right]\\ = 50.\left( { - 1} \right) = - 50\\245.\left( { - 1004 + 247} \right) - 247.\left( {245 - 1004} \right)\\ = 245.\left( { - 1004} \right) + 245.247 + \left( { - 247} \right).245 + \left( { - 247} \right).\left( { - 1004} \right)\\ = - 245.1004 + 245.247 - 247.245 + 247.1004\\ = \left( { - 245.1004 + 247.1004} \right) + \left( {245.247 - 247.245} \right)\\ = 1004.\left[ {\left( { - 245} \right) + 247} \right] + 0\\ = 1004.2 = 2008\\\,\left( {58 - 25} \right).203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11\\ = 33.203 - 35.89 + 33.\left( { - 103} \right) - 35.11\\ = \left[ {33.203 + 33.\left( { - 103} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 35} \right).89 + \left( { - 35} \right).11} \right]\\ = 33.\left[ {203 + \left( { - 103} \right)} \right] + \left( { - 35} \right).\left( {89 + 11} \right)\\ = 33.100 + \left( { - 35} \right).100\\ = 100.\left[ {33 + \left( { - 35} \right)} \right]\\ = 100.\left( { - 2} \right) = - 200\end{array}\)

Chọn B.

Loigiaihay.com

  • Bài 50 trang 101 Vở bài tập toán 6 tập 1 Giải bài 50 trang 101 VBT toán 6 tập 1. Thực hiện các phép tính: a) 15.(-2).(-5).(-6)...
  • Bài 51 trang 101 Vở bài tập toán 6 tập 1 Giải bài 51 trang 101 VBT toán 6 tập 1. Tính: a) (37 - 17) . (-5) + 23 . (-13 - 17) ... Bài 52 trang 102 Vở bài tập toán 6 tập 1

Giải bài 52 trang 102 VBT toán 6 tập 1. Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) ...