1/3 của 36 dm bằng bao nhiêu dm

Bài tập Toán tuần 8 lớp 3

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3: Tuần 8 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng học Toán. Mời các thầy cô tham khảo và tải về chi tiết.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

25 : 3

37 : 5

45: 7

33 : 4

Bài 2 (2 điểm): Điền vào chỗ chấm

1/4 của 44kg = ……..kg

1/4 của 84 cm = ……..cm

1/3 của 36 dm = ……dm

1/9 của 63 l = …….l

Bài 3 (2 điểm): Viết thêm số 9 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 279 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.

Bài 4 (3 điểm): Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?

Bài 5 (1 điểm): 1/3 đoạn AB dài 2cm. Hỏi đoạn AB dài bao nhiêu cm? Vẽ đoạn thẳng AB.

Ngoài các bài tập trên, VnDoc.com còn có 30 bài Toán có lời văn lớp 3 bao gồm các dạng Toán có lời văn chọn lọc có đáp án và hướng dẫn giải được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện các dạng bài tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi học kì.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3: Tuần 8. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số bao gồm các ví dụ minh họa kèm theo lời giải và các dạng bài tập lớp 3 chi tiết giúp các em học sin ôn tập, tự luyện, nâng cao kiến thức, cách giải dạng Toán này chuẩn bị cho các bài thi học kỳ, thi học sinh giỏi lớp 3. Mời các em cùng tham khảo.

Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

  • 1. Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
  • 2. Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
  • 3. Bài tập tự luyện Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

1. Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ:

1/3 của 18 kg là 6kg.

Ta lấy: 18 :3 = 6

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ:

a) 1/4 của 28 m là....

b) 1/3 của 18 kg là...

c) 1/5 của 30 phút là...

d) 1/6 của 36 l là:...

Giải:

a) 1/4 của 28 m là 7m

b) 1/3 của 18 kg là 8 kg

c) 1/5 của 30 phút là 6 phút

d) 1/6 của 36 l là 6 l

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.

Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có 36 bao gạo và đã bán được 1/6 số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo?

Giải:

Cửa hàng đã bán số bao gạo là:

36 : 6 = 6

Đáp số: 6 bao.

Dạng 3: So sánh.

  • Bước 1: Tính giá trị của từng vế cần so sánh.
  • Bước 2: Thực hiện so sánh các số vừa tìm được.

2. Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1/4 của 28 m là....

b) 1/3 của 18 kg là...

c) 1/5 của 30 phút là...

d) 1/6 của 36 l là:...

Bài 2. Cắt đi 1/4 sợi dây dài 36 cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài 3. Lớp 3A có 48 học sinh, 1/6 số học sinh của lớp tham gia đội văn nghệ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh tham gia đội văn nghệ?

Hướng dẫn giải

Bài 1.

a) 1/4 của 28 m là 7m

b) 1/3 của 18 kg là 8 kg

c) 1/5 của 30 phút là 6 phút

d) 1/6 của 36 l là 6 l

Bài 2.

Phần sợi dây bị cắt đi dài là: 36 x ¼ = 9 (cm)

Phần sợi dây còn lại là: 36 – 9 = 27 (cm)

Đ/S. 27 cm.

Bài 3.

Số học sinh của lớp 3A tham gia văn nghệ là:

48 x 1/3 = 16 (học sinh)

Đ/S. 16 học sinh

3. Bài tập tự luyện Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 1: Ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi, Dũng lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?

Bài 2: Một nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ một có số người bằng tổ 2, tổ 2 có số người bằng 1/3 tổ 3. Tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy đó có bao nhiêu công nhân?

Bài 3: Có 72 lít dầu được chứ trong 3 thùng, thùng thứ nhất chứa 1/4số dầu và 8 lít, thùng thứ 2 chứa 1/3 số dầu. Hỏi thùng thứ ba coa bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Có 2 hộp bi, hộp thứ 2 có 48 viên bi, hộp thứ nhất có số bi bằng 1/2 số bi của hộp thứ hai. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi để số bi của 2 hộp bằng nhau?

Bài 5: Trên cùng một quãng đường một người đi bộ đi hết quãng đường ttrong 1/3 giờ, người đi xe đạp đi hết quãng đường trong 1/6 giờ. Hỏi người đi xe đạp đi nhanh gấp mấy lần người đi bộ?

Bài 6: Một cửa hàng có 42 kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 số xà phòng, ngày thứ hai bán được 1/2 số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày của hàng còn lai bao nhiêu kg xà phòng.

Bài 7: An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùng An còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?

Bài 8: Có ba bao đường, bao thứ nhất có số đường bằng 1/2 số đường của bao thứ hai. Nếu bao thứ hai bớt ra 17kg thì có số đường bằng 1/3 số đường của bao thứ ba, bao thứ ba có 45 kg. Tính số đường của bao thứ nhất?

Bài 9: Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 48 lít dầu và 1/6 số dầu ở thùng thứ thứ nhất thêm 2 lít thì bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 10: Biết 1/4 số gà thêm 4 con thì được 16 con, số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi có bao nhiêu con Vịt?

Bài 11: Dũng có niều hơn Minh 24 que tính, số que tính của Minh bằng 1/3 số que tính của Dũng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu que tính?

Bài 12: Lan có một số viên kẹo, Lan cho Hồng 1/5 số kẹo, sau đó lại cho Huệ 7 viên kẹo và lan còn lại 17 viên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 13: Có hai bao gạo, biết 1/5 số gạo ở bao thư nhất thì bằng 1/7 số gạo ở bao thứ hai, bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 14kg. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?

Bài 14: Một nhà máy có 63 công nhân được chia thành các tổ, biết 1/3 số công nhân của tổ thứ nhất thì bằng 1/4 số công nhân của tổ thứ hai. Tính số công nhân của mỗi tổ?

Bài 15: Trong hộp có 18 bi xanh và 86 bi đỏ. Hỏi phải thêm vào hộp cùng bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ để số bi xanh bằng 1/3 số bi đỏ?

.............................

Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các dạng Toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số, cùng với các cách làm bài tập cụ thể và rõ ràng nhất. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung giải toán lớp 3 cùng với những hướng dẫn và hệ thống bài giải bám sát chương trình sgk toán lớp 3 để hiểu rõ hơn về dạng Toán lớp 3 tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Trên đây là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 3 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 3 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em. Mời các em tham khảo thêm:

  • Bài tập Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
  • Bài tập Toán lớp 3: Phép chia hết và phép chia có dư
  • Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 7
  • Bài tập Toán lớp 3: Gấp một số lên nhiều lần
  • Bài tập Toán lớp 3: Bảng chia 7
  • Bài tập Toán lớp 3: Giảm đi một số lần
  • Bài tập Toán lớp 3: Tìm số chia

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1.

36,75 * X < 367514/10000

36,75 * X = 36,7514 

X = 36,7514 : 36,75 

X = 26251/262250 

2.

a)Số hạng thứ I: 3 = 3 + 15 x 0.

Số hạng thứ II: 18 = 3 + 15 x 1.

Số hạng thứ III: 48 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2 = 3 + 15 x (1 + 2). 

Số hạng thứ IV: 93 = 3 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 = 3 + 15 x (1 + 2 + 3) ........

Số hạng thứ 100: 3 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 +...+ 15 x 99 = 3 + 15 x (1 + 2 + 3 +...+ 99)

= 3 + 15 x (99 + 1) x 99 : 2 = 74253

b) 11703 = 3 + 15 x (1 + 2 +...+ n) => 15 x (1 + 2 +...+ n) = 11700

=> 1 + 2 +...+ n = 780 => n x (n + 1) = 780 x 2

=> n x (n + 1) = 39 x 40

=> n = 39

Vậy: Số 11703 là số hạng thứ 40 của dãy.

Đọc tiếp...