Bài 2: cách ghi số tự nhiên lớp 6

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Trang trước Trang sau

Video Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên Tôi)

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi giữa bài

Bài tập

Quảng cáo

Bài giảng: Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên Tôi)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

[Kết nối tri thức] Giải toán 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Hướng dẫn giải bài 2: Cách ghi số tự nhiên trang 9 sgk toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

1. Hệ thập phân

Luyện tập : Trang 10 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng: Trang 10toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Giải:

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng

2. Số la mã

Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quảng cáo

Biểu diễn 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó

I. Hệ thập phân

1. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân

Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số\(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.

Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...

Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:

1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.

2. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.

3. Với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau

Ví dụ:

Số 120 250 160 555

- Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.

- Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:

Lớp

Tỉ

Triệu

Nghìn

Đơn vị

Hàng

Trăm tỉ

Chục tỉ

Tỉ

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Chữ số

1

2

0

2

5

0

1

6

0

5

5

5

- Cùng là số 2 nhưng số 2 ở hàng chục tỉ có giá trị khác với số 2 ở hàng trăm triệu.

2. Cấu tạo thập phân của một số

+ Kí hiệu \(\overline {ab} \) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chứ số hàng đơn vị là \(b\). Ta có:

\(\overline {ab} = \left( {a \times 10} \right) + b\)với \(a \ne 0.\)

+ Kí hiệu \(\overline {abc} \) chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng chục là \(b\), chữ số hàng đơn vị là \(c\). Ta có:

\(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)

+ Với các số tự nhiên cụ thể thì không có dấu gạch ngang trên đầu.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\overline {2b} = 2.10 + b\\\overline {a5b} = a.100 + 5.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\end{array}\)

\(\overline {a03bcd} = a.100000 + 0.10000\)\( + 3.1000 + b.100 + c.10 + d\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)

II. Hệ La Mã

Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.
+ Các thành phần để ghi số La Mã:
- Các kí tự I, V, X : Các chữ số La Mã.
- Các cụm chữ số IV, IX
- Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.

Thành phần

I

V

X

IV

IX

Giá trị (viết trong hệ thập phân)

1

5

10

4

9

Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Chú ý:
- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Ví dụ:
Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số 10+1+1+1=13.
Viết số 17 thành số La Mã:
Số 7 được viết là VII
Số 17 = 7+10, tức là số 7 thêm 10 đơn vị nên ta thêm chữ X trước VII được: XVII
Bài 2: cách ghi số tự nhiên lớp 6

Bài tiếp theo

Bài 2: cách ghi số tự nhiên lớp 6

  • Trả lời Câu hỏi trang 9 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

  • Trả lời Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trong số 32 019, ta thấy: "Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000". Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

  • Trả lời Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

  • Trả lời Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó

  • Trả lời Vận dụng trang 10 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Giải Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống

❮ Bài trước Bài sau ❯

Giải Toán 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống

  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Vận dụng và Luyện tập
    • Luyện tập
    • Vận dụng
  • Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 12 tập 1
    • Bài 1.6 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.7 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.8 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.9 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.10 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.11 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)
    • Bài 1.12 (trang 12 SGK Toán 6 Tập 1)