Show
Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 5 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh trình bày bài thực hành 5 Điều chế – Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro. Nội dung sẽ giúp các bạn học sinh biết các thao tác làm bài thực hành, cũng như nêu được hiện tượng cả từng thí nghiệm. Từ đó biết các viết bản tường trình thực hành một cách chính xác. Mời các bạn tham khảo một số bản tường trình thực hành nằm trong chương trình hóa học 8
Họ và tên: ……………………………………………………………………. Lớp ……………………
Dụng cụ, hóa chất:
Cách tiến hành:
Hiện tượng – giải thích:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2H2 + O2 2H2ODụng cụ, hóa chất:
Cách tiến hành
Hiện tượng – giải thích:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2H2 + O2 2H2ODụng cụ, hóa chất:
Cách tiến hành:
Hiện tượng – giải thích:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
CuO + H2 Cu + H2OTác dụng với oxi 2H2 + O2 → 2H2O Tác dụng với đồng oxit H2 + CuO → Cu + H2O Kết luận: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Trong phòng thí nghiệm, điều chế hiđro bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tac dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy. Chú ý trong quá trình thực hành thí nghiệm Điều chế – Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro. Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 5. Nội dung bài thực hành hóa học 8 bài 35 gồm 3 thí nghiệm:
Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần: Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn. Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý: + Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn + Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, …. + Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp. ……………………………………….. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 5, hy vọng với bài thực hành thí nghiệm của môn hóa học 8, các bạn học sinh sẽ nắm được các lưu ý trong quá trình thực hành thí nghiệm sau này, cũng như biết cách trình bày một bản báo cáo thực hành thí nghiệm đúng. Từ đó có thể đạt kết quả cao trong bài thực hành 5 hóa 8. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 5 một tài liệu rất hữu ích . Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chương 2: Phản Ứng Hóa Học Hóa Học Lớp 8Bài 14: Bài Thực Hành 3 Dấu Hiệu Của Hiện Tượng Và Phản Ứng Hóa HọcPhân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học.
Bạn đang đọc: Cách làm bản tường trình hóa học 8 Bài thực hành 3 I. Tiến Hành Thí Nghiệm1. Thí nghiệm 1 Hoà tan và đun nóng kali pemanganat ( thuốc tím ) :Lấy một lượng ( khoảng chừng 0,5 g ) thuốc tím đem chia làm ba phần .Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm ( 1 ), lắc cho tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay ) .Bỏ hai phần vào ống nghiệm ( 2 ) rồi đun nóng ( làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành thực tế 1 ). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đổ vào để thử, nếu thấy que đóm phát cháy ( * ) thì liên tục đun. Khi nào que đóm không phát cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan ( chất rắn trong ống nghiệm có tan hết không ? ) .Quan sát màu của dung dịch trong hai ống nghiệm . 2. Thí nghiệm 2 Thực hiện phản ứng với canxi hidroxit : a. Dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong dung dịch canxi hiđroxit). Quan sát thấy gì trong mỗi ống nghiệm? b. Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) đựng nước và ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong. Quan sát thấy gì trong mỗi ống nghiệm? II. Tường Trình1. Mô tả những gì quan sát được. Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích. 2. Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ của phản ứng. Cho biết: a. Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước; b. Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit. Hướng Dẫn GiảiThí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím) Dụng cụ và hóa chất: Dụng cụ : ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đóm ,Hóa chất : kali pemanganat ( thuốc tím ) Cách tiến hành: Lấy một lượng ( khoảng chừng 0,5 g ) thuốc tím đem chia làm ba phần .Bỏ một phần vào nước đứng trong ống nghiệm ( 1 ), lắc cho tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay ) .Bỏ hai phần vào ống nghiệm ( 2 ) rồi đun nóng ( làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành thực tế 1 ). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm phát cháy thì liên tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan . Hiện tượng: Ống nghiệm ( 1 ) : thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch có màu tím .Ống nghiệm ( 2 ) : Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm phát cháy thì liên tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan thì thấy chất rắn không tan hết, dung dịch có màu tím nhạt hơn so với ống nghiệm ( 1 ) . Giải thích: Ống nghiệm ( 1 ) : Thuộc hiện tượng kỳ lạ vật lí vì không có sự biến hóa về chất .Ống nghiệm ( 2 ) :
Phương trình hóa học bằng chữ: Kali pemanganat \(\)\(\xrightarrow{t^0}\) Kali manganat + manganđioxit + oxi Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit Dụng cụ và hóa chất: Dụng cụ : ống nghiệm, công tơ hút, kẹp gỗ ,Hóa chất : dung dịch canxi hidroxit, dung dịch natri cacbonat . Cách tiến hành: a. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxihđroxit. Quan sát nhận xét. b. Đổ dung dịch natrihiđroxit vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát nhận xét. Hiện tượng: a. Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxihđroxit quan sát thấy nước vôi trong bị vẩn đục. b. Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit quan sát thấy nước vôi trong bị vẩn đục. Giải thích: a. Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat. Phương trình hóa học bằng chữ: Canxihiđroxit + khí cacbonic \(\xrightarrow{t^0}\) canxicacbonat + nước b. Khi đổ dung dịch natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit. Phương trình hóa học bằng chữ: Canxihiđroxit + natricacbonat \(\xrightarrow{t^0}\) canxicacbonat + natrihiđroxit
Xem thêm: Cách để Trở nên Vui vẻ khi Buồn bã Cách giải khácBài 1: Mô tả những gì quan sát được. Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích. Hướng dẫn giải Hiện tượng: Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím. Ống nghiệm 2: Tàn đóm đỏ bùng cháy. Hòa vào nước chất rắn còn lại một phần không tan hết. Giải thích: Ống nghiệm 1: Thuộc hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất. Ống nghiệm 2: Thuộc hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra (khí oxi làm cho tàn đóm bùng cháy, chất không tan hết là manganđioxit). Bài 2: Ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. Viết phương trình chữ phản ứng. Cho biết : a. Trong hơi thở ra có khí cacbon đioxit, hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước. b. Hai chất mới tạo ra thì một cũng là canxi cacbonat và một là natri hiđroxit. Hướng dẫn giải Hiện tượng ở thí nghiệm 2.a: Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì Ống nghiệm 2: Thấy nước vôi trong vẩn đục Giải thích: Ống nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra Ống nghiệm 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat Phương trình bằng chữ: Canxi hiđroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở) canxi cacbonat + nước Hiện tượng ở thí nghiệm 2.b: Nhỏ \ ( Na_2CO_3 \ ) : Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì. Ống nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa trắng. Giải thích: Ống nghiệm 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra. Ống nghiệm 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới. Phương trình chữ : Canxi hiđroxit + Natricacbonat Canxi cacbonat + Natri hiđroxit .Nội dung bài học kinh nghiệm Bài 14 : Bài Thực Hành 3 Dấu Hiệu Của Hiện Tượng Và Phản Ứng Hóa Học thuộc Chương 2 : Phản Ứng Hóa Học môn Hóa Học Lớp 8. Giúp các bạn sẵn sàng chuẩn bị các kĩ năng cho phần thực hành thực tế trên lớp như Sử dụng dụng cụ, hoá chất để triển khai được thành công xuất sắc, bảo đảm an toàn các thí nghiệm nêu trên ; Quan sát, diễn đạt, lý giải được các hiện tượng kỳ lạ hoá học ; Viết tường trình hoá học .Các bạn đang xem Bài 14 : Bài Thực Hành 3 Dấu Hiệu Của Hiện Tượng Và Phản Ứng Hóa Học thuộc Chương 2 : Phản Ứng Hóa Học tại Hóa Học Lớp 8 môn Hóa Học Lớp 8 của HocTapHay. Com. Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé .4.4 / 5 ( 20 bầu chọn ) Bài Tập Liên Quan:
Chia Sẻ Bài Giải Ngay:Related |