Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Bảo hiểm cho những mất mát về lợi nhuận gộp do sự giảm sút về doanh thu hoặc gia tăng về chi phí kinh doanh, gây ra do việc gián đoạn hoạt động kinh doanh của người được bảo hiểm do các rủi ro được bảo hiểm ở phần thiệt hại vật chất gây ra. Đối tượng khách hàng Các chủ sở hữu tài sản hoặc sử dụng tài sản như: chủ xí nghiệp, chủ nhà máy,… với điều kiện đã tham gia bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt hoặc mọi rủi ro tài sản Phạm vi bảo hiểm

  • Bồi thường cho mất “lợi nhuận kinh doanh” và “các chi phí cố định” (nếu có) mà Người được bảo hiểm phải tiếp tục chi trả trong khi hoạt động kinh doanh bị đình trệ, cản trở hoặc bị ảnh hưởng do các thiệt hại vật chất bất ngờ được bảo hiểm xảy ra đối với những tài sản được bảo hiểm.
  • Ngoài ra Người bảo hiểm sẽ bồi thường thêm cho Người được bảo hiểm các chi phí chi thêm để giảm thiểu tổn thất do hậu quả của việc kinh doanh bị ảnh hưởng. Ví dụ: Chi phí tạm thuê nhà xưởng hoặc máy móc, chi phí tăng ca, cước phí vận chuyển khẩn cấp,…

Các chi phí không trực tiếp giảm thiểu tổn thất của việc gián đoạn kinh doanh chỉ được bồi thường nếu có thỏa thuận riêng

Một trong những chuyên ngành khá phổ biến hiện nay với nhu cầu dịch thuật công chứng ngày càng tăng cao phải kể đến bảo hiểm. Do đó, việc trang bị kiến thức và am hiểu thuật ngữ chuyên ngành này là điều cực kì quan trọng đối với các dịch thuật viên. Công ty dịch thuật ABC xin giới thiệu một vài thuật ngữ thông dụng giúp các dịch thuật viên nâng cao chất lượng bản dịch:

Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Thuật ngữ chuyên ngành bảo hiểm

1. Accelerated death benefit rider:

Điều khoản riêng về trả trước quyền lợi bảo hiểm

2. Accident death benefit:

Quyền lợi bảo hiểm chết do tai nạn

3. Additional insured rider:

Điều khoản riêng bổ sung người được bảo hiểm

4. Adjustable life insurance:

Bảo hiểm nhân thọ có điều chỉnh

5. Admitted asset:

Tài sản được thừa nhận

6. Advanced underwriting department:

Phòng đánh giá rủi ro cao cấp

7. Agency contract:

Hợp đồng đại lý

8. Agency law:

Luật về đại lý

9. Agency relationship:

Quan hệ đại lý

10. Aggregate stop loss coverage:

Bảo hiểm vượt tổng mức bồi thường

11. Aggressive financial strategy:

Chiến lược tài chính táo bạo

12. Annuity beneficiary:

Người thụ hưởng hợp đồng bảo hiểm niên kim

13. Asset risk:

Rủi ro về tài sản

14. Automatic reinsurance:

Tái bảo hiểm tự động

15. Business continuation insurance plan:

Kế hoạch bảo hiểm gián đoạn kinh doanh

16. Business overhead expense coverage:

Bảo hiểm chi phí kinh doanh

17. Canadian Council of Insurance Regulation:

Hợp đồng quản lý bảo hiểm Canada

18. Ceding company:

Công ty nhượng bảo hiểm

19. Certificate of insurance:

Giấy chứng nhận bảo hiểm

20. Claim investigation:

Giám định bồi thường

21. Claim philosophy:

Nguyên tắc bồi thường

22. Coinsurance provision:

Điều khoản đồng bảo hiểm

23. Contestable claim:

Khiếu nại trong thời gian truy xét

24. Conversion provision:

Điều khoản chuyển đổi hợp đồng

25. Credit life insurance:

Bảo hiểm tín dụng tử kỳ

26. Critical illness coverage:

Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo

27. Default risk:

Rủi ro mất khả năng thanh toán

28. Deferred compensation plan:

Chương trình phúc lợi trả sau

29. Deferred profit sharing plan:

Chương trình bảo hiểm chia sẻ lợi nhuận

30. Facultative reinsurance:

Tái bảo hiểm tự nguyện

31. Field underwriting:

Đánh giá rủi ro ban đầu

32. General business risk:

Rủi ro kinh doanh chung

33. Initial premium:

Phí bảo hiểm đầu tiên

34. Income protection insurance:

Bảo hiểm bảo đảm thu nhaoaj

35. Insurable interest:

Quyền lợi có thể được bảo hiểm

36. Insurance Companies Act:

Luật về công ty bảo hiểm

37. Insurance Marketplace Standards Association:

Hiệp hội tiêu chuẩn thị trường bảo hiểm

38. Insurance risk:

Rủi ra định giá

39. Life insurance company:

Công ty bảo hiểm nhân thọ

40. Master-group insurance contract:

Hợp đồng bảo hiểm nhóm

41. Noncontributory plan:

Chương trình bảo hiểm nhóm không cùng đóng phí

42. Reinsurance treaty:

Hợp đồng tái bảo hiểm

43. Request for proposal:

Yêu cầu bảo hiểm

44. Resident corporation:

Công ty bảo hiểm nội địa

45. Self administered plan:

Chương trình bảo hiểm tự quản

46. Stock insurance company:

Công ty bảo hiểm cổ phần

47. Simplified employee pension plan:

Chương trình bảo hiểm hưu trí giản đơn cho người lao động

48. Survivor income plan:

Xem thêm tại: Dịch thuật chuyên ngành

Chương trình bảo hiểm thu nhập cho người còn sống

Địa chỉ: 43 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0944.555.000 & 0944.555.222

Email: [email protected]

Website: www.dichthuatabc.com

Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là gì?

Theo các chuyên gia trong ngành, bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là loại bảo hiểm gắn liền với bảo hiểm thiệt hại vật chất nh ư bảo hiểm cháy nổ và các rủi ro khác, v ì vậy, loại hình bảo hiểm này và bảo hiểm thiệt hại vật chất th ường được thu xếp với cùng một công ty bảo hiểm.

Rate trong bảo hiểm là gì?

Tỷ lệ phí bảo hiểm (Insurance rate)Là một tỷ lệ phần trăm nhất định thường do các công ty bảo hiểm công bố. Tỷ lệ phí bảo hiểm được tính dựa vào thống kê rủi ro tổn thất trong nhiều năm. Xác suất xảy ra rủi ro càng lớn thì tỷ lệ phí bảo hiểm càng cao.

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh là gì?

Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh: Đây là bảo hiểm chịu rủi ro về tài sản khi một doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro: Bảo hiểm chịu rủi ro cho các khoản vay của người vay nợ ngân hàng, nếu không may họ gặp biến cố.

Cover trong bảo hiểm là gì?

Phạm vi bảo hiểm (Coverage) và loại trừ bảo hiểm là những loại điều khoản cơ bản của hợp đồng bảo hiểm nhằm phân định trách nhiệm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, tránh xảy ra tranh chấp khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.