Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài là gì năm 2024

Công ty liên doanh là hình thức doanh nghiệp thực sự mang lại nhiều lợi thế cho cả nhà đầu tư Việt Nam và cả nhà đầu tư nước ngoài. Đối với những nhà đầu tư Việt Nam, khi tham gia vào công ty liên doanh, ngoài việc phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, nhà đầu tư Việt Nam còn có thêm nhiều điều kiện tiếp cận với công nghệ hiện đại, phong cách cũng như trình độ quản lý kinh tế tiên tiến từ các nước phát triển. Đối với phía nước ngoài, lợi thế là được đảm bảo khả năng thành công cao hơn bởi môi trường kinh doanh, pháp lý hoàn toàn xa lạ, nếu không có bên Việt Nam thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Tuy nhiên, hình thức doanh nghiệp liên doanh cũng có những sự bất lợi như có sự ràng buộc chặt chẽ trong 1 pháp nhân chung giữa những bên hoàn toàn khác nhau không chỉ về ngôn ngữ mà còn về văn hóa, truyền thống, phong tục, phong cách kinh doanh, do đó có thể phát sinh những mâu thuẫn không dễ giải quyết.

Bạn đang muốn thành lập công ty liên doanh với doanh nghiệp nước ngoài nhưng ko biết công ty liên doanh là gì? Bạn đang cần tìm hiểu về các điểm mạnh, điểm yếu so với những loại hình doanh nghiệp khác. Bài viết dưới đây Việt Luật sẽ tư vấn giúp bạn những vấn đề cơ bản về công ty liên doanh với doanh nghiệp nước ngoài.

1. Khái niệm về công ty liên doanh

– Công ty liên doanh là Công ty do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với hoặc Công ty có vốn đầu tư hợp tác với Công ty Việt Nam, hoặc Công ty liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

– Công ty liên doanh được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp vào vốn pháp định của Công ty. Công ty liên doanh có tư phương pháp pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

a) Ưu điểm:

Công ty liên doanh là hình thức Công ty thực sự đem đến nhiều lợi thế cho cả nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài.

Đối với các nhà đầu tư Việt Nam, lúc tham gia Công ty liên doanh, ngoài việc tượng phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp, nhà đầu tư việt nam còn có điều kiện tiếp cận với khoa học hiện đại, và trình độ quản lý kinh tế tiên tiến. Đối với bên nước ngoài, lợi thế được hưởng là được đảm bảo khả năng thành công cao hơn do môi trường buôn bán, pháp lý hoàn toàn xa lạ nếu không có bên việt nam thì sẽ gặp rất nhiều cạnh tranh.

b) Nhược điểm:

– Ràng buộc giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp liên doanh bắt buộc phải chặt chẽ. Do đó, việc điều hành và quản lý doanh nghiệp đòi hỏi phải là những chuyên gia thực thụ.

– Bất đồng ngôn ngữ. Việc liên doanh với doanh nghiệp nước ngoài sẽ gặp rất nhiều khó khăn cho những doanh nghiệp còn yếu kém về ngôn ngữ quốc tế. Đặc biệt là ngôn ngữ của doanh nghiệp được liên doanh. Sự khác nhau ko chỉ về ngôn ngữ mà còn về truyền thống, phong tục, tập quán, thời trang kinh doanh, vì thế có thể phát sinh những mâu thuẫn ko dễ gì giải quyết.

– Về hồ sơ và thủ tục cũng khá nhiều và rắc rối. Nếu doanh nghiệp không muốn mất thời gian, tiết kiệm chi phí hãy liên hệ với Việt Luật để được tư vấn miễn phí và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật khi tiến hành thành lập công ty liên doanh.

– Ngoài ra Việt Luật còn cung cấp thêm dịch vụ xin giấy phép kinh doanh các loại (Bao gồm cả giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện), công bố sản phẩm, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký mã số mã vạch, kế toán thuế cho doanh nghiệp,…

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

\>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Việt Luật cam kết luôn đồng hành cùng quý doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động. Nếu quý doanh nghiệp, cá nhân có bất kỳ thắc mắc hay có nhu cầu cần Thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:

đã trở nên ngày càng phổ biến tại Việt Nam. Vì vậy, chúng ta cần hiểu rõ về các yêu cầu và quy trình để thành lập một công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài. Bài viết này mong muốn cung cấp thông tin hữu ích về vấn đề này cho các doanh nghiệp quan tâm, và chúng tôi mời quý doanh nghiệp cùng AZTAX tham khảo bài viết dưới đây!

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài là gì năm 2024
Công ty liên doanh với nước ngoài là gì? Thủ tục thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Công ty liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hay nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp đó có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam.

2. Thủ tục thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư là một phần quan trọng của quy trình đầu tư tại Việt Nam và cần bao gồm các tài liệu cụ thể sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, đây là tài liệu khởi đầu để bắt đầu quy trình đầu tư.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư, bao gồm giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân) hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (đối với tổ chức).
  • Đề xuất dự án đầu tư chi tiết về dự án, bao gồm thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm thực hiện, thời hạn và tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, và đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc các cam kết hỗ trợ tài chính từ các tổ chức liên quan.
  • Tài liệu về quyền sử dụng đất, nếu dự án đầu tư liên quan đến đất đai, bao gồm hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ, quyết định xây dựng hay các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư, đặc biệt trong trường hợp dự án thuộc diện thẩm định hoặc yêu cầu lấy ý kiến về công nghệ.
  • Tài liệu liên quan đến dự án đầu tư và các yêu cầu về điều kiện và năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật là hoàn toàn duy nhất.

Tất cả những tài liệu này là cơ sở quan trọng để nhà đầu tư có thể tiến hành quy trình đầu tư một cách hợp pháp và có căn cứ vững chắc trong quá trình thực hiện dự án.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Cơ quan tiếp nhận:

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; dự án đầu tư có thể tiến hành song song ở cả trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đến nơi chưa có Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc thẩm quyền quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nhận hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư với những dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Thời gian xử lý cấp giấy chứng nhận đầu tư: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ nhà đầu tư cho dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin về đầu tư nước ngoài.Cơ quan đăng ký thẩm tra tính hợp pháp và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư cho nhà đầu tư.

Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ xin thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Tùy theo loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập, hồ sơ cần chuẩn bị có thể thay đổi. Tuy nhiên, nhìn chung, cần có các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư từ nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc chứng minh nhân dân (CMND) hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy ủy quyền

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Thời gian xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch Đầu tư trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sở Kế hoạch Đầu tư xem xét tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Cấp giấy phép kinh ngành nghề có điều kiện (Giấy phép con)

Giấy phép kinh doanh có điều kiện , thường còn gọi là Giấy phép con, là một loại văn bằng mà các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ cấp cho các doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh doanh. Giấy phép này cho phép họ thực hiện một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực cụ thể.

Tùy theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể, các điều kiện kinh doanh và thủ tục xin giấy phép con sẽ khác nhau. Thông thường, những giấy tờ sau đây được yêu cầu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
  • Phương án kinh doanh.
  • Chương trình kinh doanh.
  • Giấy xác nhận về kinh nghiệm hoặc giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh.
  • Các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu kinh doanh và các thành viên trong công ty.

Lưu ý rằng các yêu cầu này có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực kinh doanh cụ thể và quy định pháp luật hiện hành.

Thời gian xin giấy phép có điều kiện: Thời gian cần để hoàn tất việc xin giấy phép con hoặc giấy phép có điều kiện cho khách hàng có thể kéo dài từ 10 đến 20 ngày làm việc, tùy thuộc vào việc cung cấp đầy đủ và kịp thời các giấy tờ cần thiết cho cơ quan chức năng.

Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan chuyên trách cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện có thể thay đổi tùy theo loại hình giấy phép. Ví dụ, Bộ Y tế có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, trong khi Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, và còn nhiều loại giấy phép khác tương ứng với từng lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm:

3. Thủ tục xin đầu tư vào công ty ở Việt Nam

Trường hợp 1: Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp hoặc mua cổ phần dưới 50% trong doanh nghiệp tại Việt Nam và đầu tư vào các ngành không có điều kiện đặc biệt, thủ tục thực hiện như sau:

  • Nhà đầu tư thực hiện góp vốn hoặc chuyển nhượng vốn và kê khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng (nếu có).
  • Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trước đây được gọi là thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh).

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
  • Quyết định chấp thuận việc thay đổi của công ty.
  • Biên bản họp về việc thay đổi công ty.
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty.
  • Danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách thành viên cổ đông là người nước ngoài.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
  • Nơi nộp hồ sơ:

Cơ quan tiếp nhận: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian tiếp nhận: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

Trường hợp 2: Nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp dẫn đến việc họ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty Việt Nam, thủ tục thực hiện như sau:

Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp bao gồm thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
  • Bản sao chứng minh nhân dân (CMND), thẻ căn cước (CCCD) hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Thủ tục thực hiện: Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, hoặc phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp vào doanh nghiệp Việt Nam. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 50%, công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, và nhà đầu tư thực hiện góp vốn hoặc chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Các thành viên hoặc cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai thuế theo quy định thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bằng cách bổ sung thông tin người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Xem thêm:

4. Điều kiện thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài là gì năm 2024
Điều kiện thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Công ty liên doanh là một loại hình kinh doanh tại Việt Nam có sự tham gia của cả nhà đầu tư Việt Nam và nước ngoài. Có hai cách chính để thành lập công ty liên doanh:

  • Công ty được thành lập ban đầu với sự góp vốn từ cả nhà đầu tư Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài.
  • Công ty Việt Nam có thể đã thành lập trước đó, sau đó nhận thêm vốn góp từ nhà đầu tư nước ngoài hoặc nhận chuyển nhượng cổ phần từ nhà đầu tư Việt Nam.

Để thành lập công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài, cần tuân thủ các điều kiện bao gồm:

  • Là cá nhân hoặc tổ chức pháp nhân.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

5. Thời gian đăng ký thành lập công ty liên doanh

Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài là gì năm 2024
Thời gian đăng ký thành lập công ty liên doanh

Thời gian cụ thể để đăng ký thành lập công ty liên doanh ở Việt Nam có thể biến đổi tùy thuộc vào quá trình xử lý và các yếu tố cụ thể. Thời hạn hoạt động của công ty liên doanh có thể biến đổi tùy theo loại hình và quy định cụ thể của nó. Nếu công ty liên doanh được thành lập từ đầu, thời hạn thường được chỉ định trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Ngoài ra các nhà đầu tư cần phải nắm rõ về các quy định/thủ tục trong việc thành lập công ty theo quy định nhà nước.

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn vào công ty Việt Nam sẵn có, thời hạn hoạt động thường dựa trên Điều lệ của công ty, và thường là vô thời hạn. Tuy nhiên, thời hạn này có thể thay đổi dựa trên quy định của công ty và pháp luật. Điều quan trọng là tuân thủ các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo hoạt động hợp pháp và ổn định của công ty liên doanh.

6. Một số lưu ý thực hiện thủ tục thành lập công ty liên doanh với nước ngoài

Về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Khác với nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập công ty ngay từ đầu với nhà đầu tư Việt Nam, dù góp 1% hoặc 99,99% vốn, họ phải yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Ngược lại, những nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư (trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Như vậy, khi nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn hình thức mua phần vốn góp hoặc cổ phần, họ sẽ tiết kiệm được thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đặc biệt, nếu công ty không có Giấy chứng nhận đầu tư, trong quá trình kinh doanh, nếu có sự thay đổi, công ty sẽ tiết kiệm được thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, giảm chi phí, thủ tục và thời gian không cần thiết cho doanh nghiệp.

Chứng minh năng lực tài chính khi thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần

Nếu nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào việc thành lập công ty cùng với nhà đầu tư Việt Nam từ đầu, họ phải nộp hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, bao gồm sổ tiết kiệm hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương đương với số vốn góp tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc mua cổ phần tại công ty Việt Nam, họ không cần xuất trình thủ tục chứng minh năng lực tài chính.

Về việc thực hiện góp vốn vào tài khoản vốn đầu tư

Đặc điểm chung của các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc đầu tư tại Việt Nam là họ phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư tại Việt Nam.

7. Dịch vụ thành lập công ty liên doanh AZTAX

liên doanh của chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện để hỗ trợ quá trình hình thành và quản lý doanh nghiệp liên doanh của bạn. Chúng tôi cam kết đồng hành chi tiết và chuyên nghiệp để đảm bảo quá trình này diễn ra một cách thuận lợi.

Quá trình thành lập công ty liên doanh bắt đầu bằng việc tư vấn về các quy định pháp lý, thuế và các yếu tố khác liên quan đến hình thành mối quan hệ đối tác. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị mọi tài liệu cần thiết và đảm bảo rằng quá trình đăng ký diễn ra một cách suôn sẻ.

Chúng tôi hiểu rằng việc thành lập công ty liên doanh có thể đòi hỏi sự hiểu biết vững về quy trình và yêu cầu pháp lý, và vì vậy, chúng tôi sẽ giúp bạn vượt qua mọi thách thức. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quản lý tài chính, thuế và các vấn đề hành chính khác để đảm bảo rằng doanh nghiệp liên doanh của bạn hoạt động một cách hiệu quả và bền vững.

Hãy để chúng tôi trở thành đối tác tin cậy của bạn, đồng hành trong quá trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp liên doanh của bạn.

8. Những công ty liên doanh tại Việt Nam

Honda Việt Nam – Đối tác của Thành công: Honda Việt Nam, một công ty liên doanh với đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam, thể hiện sự hợp tác giữa Honda Motor Nhật Bản, Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam. Với hơn 400 triệu USD đầu tư, Honda đã xây dựng 3 nhà máy, bao gồm 2 nhà máy sản xuất xe máy và một nhà máy lắp ráp ô tô tại Việt Nam, tạo ra hàng nghìn công cơ nhân viên.

Cửu Long JOC – Ngôi sao sáng trong ngành dầu khí: Công ty Liên doanh điều hành chung Cửu Long JOC, thành lập năm 1998, là kết quả của sự hợp tác giữa nhiều đối tác quốc tế, bao gồm PVEP (Việt Nam), ConocoPhilips Cuu Long (Anh), Tổng Công ty Dầu khí quốc gia Hàn Quốc, Công ty SK (Hàn Quốc), và Công ty Geopetrol (Monaco). Sau khi chuyển sang giai đoạn khai thác và sản xuất năm 2003, Cửu Long JOC đã trở thành một trong những nhà sản xuất dầu thô hàng đầu tại Việt Nam, mang lại doanh thu 7,6 tỷ USD và đóng góp 3,3 tỷ USD cho ngân sách Nhà nước.

Nhà Máy Bia Heniken Việt Nam – Hương vị quốc tế: Nhà Máy Bia Heniken Việt Nam là một liên doanh đáng chú ý giữa Tổng Công ty Thương Mại Sài Gòn (Satra – 40%) và Heniken Asian Pacific (60%). Với quy mô lớn và hiện đại, nhà máy này sản xuất các thương hiệu nổi tiếng như bia Tiger, Heniken, Bivina, và Bia Việt.

Unilever Việt Nam – Hàng tiêu dùng hàng đầu: Unilever là một tập đoàn đa quốc gia tại Việt Nam, với nhiều công ty thành viên, trong đó có những liên doanh quan trọng với các đối tác địa phương. Unilever đã thành công trong việc sản xuất và phân phối các sản phẩm hàng tiêu dùng cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam.

Như vậy AZTAX đã điểm lược qua thủ tục hành lập công ty liên doanh với nước ngoài cũng như các thông tin liên quan khác. Hy vọng bài viết sẽ góp phần mang đến những thông tin hữu ích cho doanh nghiệp về vấn đề trên. AZTAX tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp nhất, với chi phí hợp lý nhất và thời gian thực hiện nhanh nhất.

Làm sao biết doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Cổng thông tin quốc gia về tra cứu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Cổng thông tin quốc gia về tra cứu doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng website này để phục vụ việc tra cứu thông tin của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Công ty vốn nước ngoài là gì? Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là như thế nào?

FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment (vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài). Theo đó, doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài mà không phân biệt cụ thể tỷ lệ góp vốn. Phần vốn đầu tư sẽ được sử dụng vào các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam là gì?

Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa Tiếng Anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (Foreign Direct Investment ). Luật Đầu tư không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 như sau: 22.