Đề bài Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2cm.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Cách vẽ - Chọn điểm A (hoặc B) làm tâm. - Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 2cm. - Đặt mũi kim vào điểm A (hoặc B), áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm A (hoặc B) có bán kính 2cm. Lời giải chi tiết Dùng compa vẽ hình vào vở theo hướng dẫn ở trên ta có hình vẽ như sau: >> Xem chi tiết lời giải bài 1, 2, 3 trang 96 , 97 SGK Toán 5: Tại đây Loigiaihay.com
Bài tập 1: Trang 96 vở bt toán 5 tập 2 a. b. $\frac{14}{15}$ : $\frac{7}{20}$ = $\frac{9}{8}$ : $\frac{27}{16}$ = => Giải: a. b. $\frac{14}{15}$ : $\frac{7}{20}$ = $\frac{14}{15}$ x $\frac{20}{7}$ = $\frac{8}{3}$ = 2$\frac{2}{3}$ $\frac{9}{8}$ : $\frac{27}{16}$ = $\frac{9}{8}$ x $\frac{16}{27}$ = $\frac{2}{3}$ Bài tập 2: Trang 96 vở bt toán 5 tập 2 Tính nhẩm : a. 52 : 0,1 = 52 ⨯ 10 = 0,47 : 0,1 = 0,05 : 0,1 = b. 87 : 0,01 = 87 ⨯ 100 = 54 : 0,01 = 42 : 0,01 = c. 15 : 0,25 = 32 : 0,25 = 18 : 0,5 = 24 : 0,5 = => Giải: a. 52 : 0,1 = 520 52 ⨯ 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b. 87 : 0,01 = 8700 87 ⨯ 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 Bài tập 3: Trang 97 vở bt toán 5 tập 2 Tính bằng hai cách : => Giải:
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 155: Phép chia Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Bài 1: Tính: a) 351 ........... 54 ...................... 8, 46 ........... 3,6 ................................. 204, 48 ........... 4800 ........... ...................... b) 1415:720=.................... 98:2716=.................... Lời giải a) 351 270 54 6,5 0 8, 46 1 26 3,6 6,5 1800 00 204, 48 124 80 4800 4,26 28 800 00 b) 1415:720=1415×207=7×2×4×53×5×7=83 98:2716=98×1627=9×8×28×3×9=23 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Bài 2: Tính nhẩm: a) 52 : 0,1 = ………. 52 × 10 = ………. 0,47 : 0,1 = ………. 0,05 : 0,1 = ………. b) 87 : 0,01 = ………. 87 × 100 = ………. 54 : 0,01 = ………. 42 : 0,01 = ………. c) 15 : 0,25 = ………. 18 : 0,5 = ………. 24 : 0,5 = ………. Lời giải: a) 52 : 0,1 = 520 52 × 10 = 520 0,47 : 0,1 = 4,7 0,05 : 0,1 = 0,5 b) 87 : 0,01 = 8700 87 × 100 = 8700 54 : 0,01 = 5400 42 : 0,01 = 4200 c) 15 : 0,25 = 15: 14 = 60 18 : 0,5 = 18: 12 = 36 24 : 0,5 = 24 : 12 = 48 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 97 Bài 3: Tính bằng hai cách: a) 95:1715+85:1715 b) 0,9 :0,25+1,05 :0,25 Lời giải: a) 95:1715+85:1715 * Cách 1: 95:1715+85:1715=95×1517+85×1517=2717+2417=5117=3 * Cách 2: 95:1715+85:1715=95+85:1715=175:1715=175×1517=153=3 b) 0,9 :0,25+1,05 :0,25 * Cách 1: 0,9 :0,25+1,05 :0,25=0,9:14+1,05:14=0,9×4+1,05×4=3,6+4,2=7,8 * Cách 2: 0,9 :0,25+1,05 :0,25=0,9+1,05 :0,25=1,95:14=1,95×4=7,8
Lý thuyết Phép chia a) Trong phép chia hết Chú ý: Không có phép chia cho số 0. a:1=a a:a=1 (a khác 0) 0:b=0 (b khác 0) b) Trong phép chia có dư Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia. Bài giảng Toán lớp 5 Bài 155: Phép chia |