Thời gian xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mất bao lâu

Thời gian xin giấy phép xây dựng ở Bình Dương trong thời gian bao lâu luôn là mối quan tâm của gia chủ. Trong bài viết này Đất Thủ xin gửi những thông tin giải đáp đến quý anh chị bước khởi đầu trong hành trình xây dựng tổ ấm.

Thời gian trả kết quả xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật

Theo quy định của pháp luật, trong thời gian xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời gian sẽ là trong 15 ngày.

Chút lưu ý nhỏ Đất Thủ dành cho anh chị:  Thời gian xin giấy phép xây dựng trên được tính dựa trên ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước, không kể thứ 7, chủ nhật và ngày lễ.

Thời gian xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mất bao lâu

Xin phép xây dựng trước khi xây nhà bao lâu để chắc chắn thời gian có giấy phép?

Như vậy để đảm bảo tiến độ thi công theo đúng dự tính ban đầu, quý gia chủ nên chủ động xin giấy phép xây dựng trước ngày dự tính khởi công tối thiểu 19 ngày.

Vì trên thực tế quá trình xin phép xây dựng sẽ càng khó khăn hơn cho những gia chủ lần đầu xây công trình (những vấn đề thường gặp như: diện tích bị thay đổi, hiện trạng nhà không đúng sổ hồng sổ đỏ,  bản vẽ xin phép thể hiện vị trí công trình, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình chưa đúng…)

Và ở mỗi địa phương sẽ có những sự khác biệt nhỏ trong quy trình dẫn đến thời gian sẽ thay đổi. Vì vậy ở trường hợp này anh chị chủ động cân nhắc việc tìm hiểu, xin phép xây dựng tại khu vực của mình trước đó một thời gian để phù hợp với kế hoạch bản thân.

Xem thêm: Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Bình Dương

Thời gian xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mất bao lâu

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu tính từ ngày cấp?

Theo quy định tại khoản 10 điều 90 Luật xây dựng năm 2014 

“Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng”. Theo đó ta có thể hiểu giấy phép xây dựng có thời hạn xây dựng là 12 tháng kể từ ngày cấp.

Nếu trong thời hạn cho phép của giấy phép mà công trình chưa hoàn thiện thì quý anh chị có thể xin gia hạn thêm và sẽ được gia hạn tối đa hai lần cho một giấy phép.

Xem thêm:

Mong rằng những thông tin trên đã giúp quý anh chị có thể hiểu rõ hơn về thời gian xin phép xây dựng cũng như thời hạn của loại giấy phép này. Với dịch vụ Pháp Lý Đúng Chuẩn – Điện Nước Đầy Đủ – An Tâm Xây Dựng, Đất Thủ rất vui khi có thể đồng hành cùng quý anh chị. Nếu cần hỗ trợ, đừng ngần ngại,  hãy liên hệ với chúng tôi.

Mục lục bài viết

  • 1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất
  • 2. Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng ?
  • 3. Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng ?
  • 4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành ?
  • 5. Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng ?
  • 6. Xây nhà không có giấy phép xây dựng bị xử lý ra sao ?

1. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi muốn xây một căn nhà 2 tầng, nơi tôi đang ở là giáp với thị trấn nhưng các hộ dân xung quanh mỗi lần xây nhà đều phải xin cấp giấy phép xây dựng. Bây giờ tôi muốn xin cấp giấy phép xây dựng thì phải chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp ở đâu ạ?

Tôi xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, đất đai trực tuyến gọi: 1900.6162

Trả lời:

>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất năm 2022

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng: Căn cứ Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:

“a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối vớicông trình liền kề.”

Theo đó, hồ sơ bao gồm:

- Một, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

- Hai, bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

- Ba, bản vẽ thiết kế xây dựng;

- Bốn, đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD).

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

Bước 1: Nộp 01 hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.

>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2022 ?

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Người sử dụng đất nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).

Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).

2. Các trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng ?

Kính gửi công ty Luật Minh Khuê, tôi có một vấn đề mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi các đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng ?

Tôi xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn về điều kiện cấp giấy phép xây dựng, gọi: 1900.6162

Trả lời:

>> Xem thêm: Quy định mới năm 2022 về xây dựng nhà ở ? Mức thuế khi xây nhà ở ?

Khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định:

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Như vậy, các đối tượng theo quy định trên thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà, công trình xây dựng khác.

3. Chưa sang tên đỏ thì ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng ?

Thưa luật sư! Hồi đầu tháng 2 tôi được chị tôi chuyển quyền sử dụng đất bằng hình thức tặng cho, tôi và chị đã ra làm hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất. Hiện tại tôi chưa ra Sở Tài Nguyên và Môi Trường để làm thủ tục chuyển đổi trên sổ hồng và chuẩn bị xin giấy phép xây dựng. Vậy luật sư cho tôi hỏi:

1/ Thủ tục xin giấy phép xây dựng tôi có thể đem hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi làm giấy phép xây dựng được không? Và trên bản vẽ thiết kế kiến trúc sư vẫn ghi tên chủ hộ là tên của chị tôi vậy sau khi xin giấy phép xây dựng thì chủ hộ sẽ là ai?

2/ Hiện tại, trên hồ sơ công chứng và sổ hồng thì diện tích đất là 80m2 và diện tích nhà ở trên đất là 64m2 .Và sau khi thiết kế để xây nhà thì diện tích nhà sau thiết kế là 77m2 (phá bỏ nhà cũ, xây mới hoàn toàn) thì luật sư cho tôi hỏi: Sau này tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất trên sổ Hồng ở Sở Tài Nguyên Môi Trường, thì trên hợp đồng công chứng và diện tích nhà hiện tại không khớp về diện tích nhà trên đất thì có sao không? Có được chuyển quyền sử dụng đất không? và lúc đó chủ hộ sẽ là tôi hay vẫn đứng tên chị tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn trực tiếp về pháp luật đất đai, xây dựng, nhà ở, gọi:1900.6162

Trả lời:

- Vấn đề xin giấy phép xây dựng:

"Điều 95, Luật đất đai năm 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
..."

Theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 95 thì nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký biến động nhà đất về vấn đề tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ hộ sẽ vẫn là bạn. Còn trong trường hợp bạn chưa đăng kí biến động nhà đất thì nếu xin giấy phép xây dựng chủ hộ sẽ là chị bạn.

- Với vấn đề thứ hai:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 95 nếu có thay đổi về diện tích đất hay nhà ở thì bạn cũng phải tiến hành đăng kí biến động nhà đất. Hoàn thành đủ các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về việc thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở hay xây dựng lại nhà thì chủ hộ sẽ vẫn là bạn.

>> Xem thêm: Nghĩa vụ nộp thuế khi xây dựng nhà ở tư nhân theo quy định mới 2022 ?

4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành ?

Kính chào luật sư, gia đình em có một mảnh đất và muốn xây dựng nhà ở, em nghe nói theo quy định mới khi xây dựng nhà cửa phải xin cấp giấy phép xây dựng vậy luật sư tư vấn giúp em mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng mẫu hiện hành với ạ ?

Em xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.6162

>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa nhà ở năm 2022 như thế nào ?

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi : …………………………

>> Xem thêm: Ban công được phép xây dựng thò ra ngoài bao nhiêu ? Diện tích ban công được phép xây dựng tói đa là bao nhiêu?

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………

- Người đại diện: ………… Chức vụ (nếu có): ……………

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………

- Số nhà: ………… Đường/phố …… Phường/xã …………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………

- Số điện thoại: ………………………………………………

2. Thông tin công trình:

- Địa Điểm xây dựng: …………………………………………

- Lô đất số: ………………………. Diện tích ……… m2.

>> Xem thêm: Công trình nào phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật ? Nội dung cần có báo cáo kinh tế, kỹ thuật ?

- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố …………

- Phường/xã …………………… Quận/huyện …………

- Tỉnh, thành phố: ……………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………

- Diện tích xây dựng: ……… m2.

- Cốt xây dựng: ……… m

- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

>> Xem thêm: Đề án trị thủy & xây dựng thành phố sông Hồng - Ai vi phạm tác quyền?

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………

- Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

- Diện tích xây dựng: ……….m2.

>> Xem thêm: Năm 2022, xây nhà lấn, chiếm đất công có bị phạt không ?

- Cốt xây dựng: …………m

- Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……

- Diện tích xây dựng: ……………..m2.

- Cốt xây dựng: …………..m

- Chiều cao công trình: ……………….m

- Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

- Cấp công trình: ………………..

>> Xem thêm: Cách tính chiều cao nhà và số tầng nhà theo đúng quy định của pháp luật hiện hành

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

>> Xem thêm: Lưu ý những quy định mới khi xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ năm 2022

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

- Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

- Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

>> Xem thêm: Mẫu bản cam kết về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng ? Thủ tục xây dựng công trình ?

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……

- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

- Tên dự án: …………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

- Gồm: (n) công trình

>> Xem thêm: Các trường hợp xây nhà phải xin giấy phép xây dựng và các trường hợp không phải xin phép xây dựng ?

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

- Công trình cần di dời:

- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.

- Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.

- Chiều cao công trình: ……………………………… m2.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xây dựng công trình tôn giáo: Chùa, nhà thờ

- Địa Điểm công trình di dời đến: …………………

- Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.

- Tại: ………………………………………… Đường: ……

- Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ……………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………

- Số tầng: …………………………………………………

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………

- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày …

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………

>> Xem thêm: Khái quát chung về đất nông nghiệp? Điều kiện có thể xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp?

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: … do … Cấp ngày: …

- Địa chỉ: ……………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………………

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……… cấp ngày …

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……… tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

>> Xem thêm: Đơn xin mở đường dân sinh không thuộc quy hoạch nhà nước ? Mức phạt sử dụng lòng đườn trái phép ?

5. Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng ?

Kính gửi! Luật sư Công ty Luật Minh Khuê, tôi có một số thắc mắc mong được Luật sư giải đáp. Trường hợp của tôi cụ thể như sau: Gia đình tội đang làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhưng chưa có giấy phép xây dựng, gia đình đã khởi công xây dựng và cơ quan thanh tra xử phạt vi phạm hành chính.

Vậy thẩm quyền xử phạt, mức xử phạt của gia đình tôi là bao nhiêu. Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các chuyên gia ?

Xin trân trọng cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật Hành chính, gọi: 1900.6162

Trả lời:

Thứ nhất, về mức xử phạt:

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 14 dẫn chiếu tới Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở quy định về mức xử phạt trong trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định cụ thể như sau:

Điều 14. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình

4. Trường hợp khởi công xây dựng mà chưa có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định này.

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

>> Xem thêm: Công trình xây dựng được phân loại theo công năng sử dụng như thế nào?

Như vậy, theo quy định của pháp luật và thông tin bạn cung cấp gia đình mình đang ở thành phố thì mức xử phạt có thể áp dụng cho gia đình bạn là:phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Thứ hai, về thẩm quyền xử phạt:

Căn cứ theo Điều 38 dẫn chiếu tới Điều 24 củaLuật xử lý vi phạm hành chính 2012quy định cụ thể về thẩm quyên xử phạt như sau:

Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực

1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:...

e) Phạt tiền đến 150.000.000 đồng: quản lý giá; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý, phát triển nhà và công sở; đấu thầu; đầu tư;

g) Phạt tiền đến 200.000.000 đồng: sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả;

h) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng: điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước;

i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; quản lý rừng, lâm sản; đất đai;

k) Phạt tiền đến 1.000.000.000 đồng: quản lý các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý hạt nhân và chất phóng xạ, năng lượng nguyên tử; tiền tệ, kim loại quý, đá quý, ngân hàng, tín dụng; thăm dò, khai thác dầu khí và các loại khoáng sản khác; bảo vệ môi trường....

Điều 38 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định như sau:

Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật này.

Theo đó, Trong trường hợp của bạn với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

6. Xây nhà không có giấy phép xây dựng bị xử lý ra sao ?

Xin chào luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất ở quê, năm 2016 có xây một ngôi nhà nhưng thời điểm đó tôi cũng không quan tâm tới việc xin giấy phép xây dựng, vậy bây giờ tôi có thể làm gì?

Mong luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn!

>> Luật sư tư vấn pháp luật Đất đai, gọi: 1900.6162

>> Xem thêm: Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ?

Trả lời:

Thứ nhất:Khi thi công xây dựng công trình ở nông thôn mà không xin giấy phép xây dựng đối với trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

Thứ hai,Ngoài việc xử phạt tiền còn bị xử lý theo 2 hướng sau đây:

- Hành vi xây dựng đã kết thúc:

Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi không có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điểm d Khoản 11 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 và khoản 7 Điều này.

- Hành vi vi phạm đang diễn ra: Đối với công trình đang thi công xây dựng thì sẽ xử lý theo quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP như sau:

+ Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

+ Yêu cầu cá nhân tổ chức phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản;

+ Hết thời hạn quy định trên mà người vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

>> Xem thêm: Những công trình nào không phải xin giấy phép xây dựng, thủ tục cấp phép xây dựng thực hiện như thế nào?

Lưu ý: Đối với trường hợp được cấp hoặc cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, phần công trình xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình vi phạm đó mới được tiếp tục xây dựng.

Như vậy, Trường hợp xây dựng nhà mà không xin giấy phép xây dựng ngoài bị phạt tiền còn bị buộc tháo dỡ công trình đã xây dựng.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự - Công ty luật Minh Khuê

>> Xem thêm: Hợp đồng xây dựng là gì ? Đặc điểm, phân loại hợp đồng xây dựng