Trong Access biểu thức số học dụng để

Nội dung của bài Truy vấn dữ liệu nhằm giúp các em biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi), biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi, biết các bước chính để tạo ra một truy vấn, biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi (chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu). Mời các em cùng theo dõi nội dung của bài học dưới đây.

Đang xem: Trong mẫu hỏi biểu thức dùng để làm gì

a. Mẫu hỏiTrong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đóAccess cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo raMẫu hỏi thường được sử dụng để:Sắp xếp các bản ghiChọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trướcChọn các trường để hiển thịThực hiện tính toán trên dữ liệu lấy raTổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khácCó 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệub. Biểu thức trong Accessb.1. Các phép toán thường dùngĐể thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đóCác biểu thức trong Access là: biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgicCác phép toán thường dùng:Phép toán số học: +,-,*,/Phép toán so sánh: , =,=, (không bằng)Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).Phép toán ghép chuỗi: &b.2. Các toán hạng trong tất cả các biểu thứcTên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: , Hằng số: Ví dụ: 0.1; 1000000,…Hằng văn bản: được viết trong dấu nháy kép. Ví dụ: “Nam”, “Nữ”,…Biểu thức số học: Mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Ví dụ: MAT_DO: /d. Các hàm số trong Access:Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ địnhMIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ địnhMAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ địnhCOUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ địnhROUND(a,n): làm tròn biểu thức số: a, đến n số lẻ. Ví dụ về cách sử dụng hàm số ROUND((2*+2*+)/5,1) là làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ

2. Tạo mẫu hỏi

Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;Đặt điều kiện gộp nhóm.

Chú ý:

Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Trên hình 1dưới đây là thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi.

Trong Access biểu thức số học dụng để

Hình 1. Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi

Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

Trong Access biểu thức số học dụng để

Hình 2. Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế

Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

Bước 1. Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.

Xem thêm: Búa Căn Khí Nén Là Gì ? Búa Khoan Khí Nén Dùng Để Làm Gì

Bước 2. Nháy nút 

Trong Access biểu thức số học dụng để

.

Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai phần:

Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng (và các mẫu hỏi khác) có chứa các trường được chọn để dùng trong mẫu hỏi này.Phần dưới là lưới QBE (Query By Example – mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiện một trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi. Nội dung của từng hàng gồm có:Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị…Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

Xem thêm: Tinh Dầu Nước Hoa Là Gì ? Là Sắc Đẹp Huyền Bí Của Mỗi Phái Đẹp

Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút 

Trong Access biểu thức số học dụng để

 hoặc nút 

Trong Access biểu thức số học dụng để

 hoặc chọn lệnh View (
ightarrow) Datasheet View
.

a. Mẫu hỏi

- Trong CSDL, chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lí. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy thông tin ra theo yêu cầu nào đó

- Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra

- Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

+ Sắp xếp các bản ghi

+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

+ Chọn các trường để hiển thị

+ Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra

+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu

b. Biểu thức trong Access

b.1. Các phép toán thường dùng

- Để thực hiện các tính toánvà kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó

- Các biểu thức trong Access là: biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic

- Các phép toán thường dùng:

+ Phép toán số học: +,-,*,/

+ Phép toán so sánh:, =,=, (không bằng)

+ Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).

Bạn đang xem: Trong access có những loại biểu thức nào

PHỤ LỤC 2 BIỂU THỨC TRONG ACCESS Biểu thức Một tổ hợp đúng quy cách của các hằng, các hàm, các tên trường, các tính chất và các dấu phép toán số học, logic hay quan hệ cho phép tính được một giá trị xác định được gọi là một biểu thức. Biểu thức có thể được dùng để tính toán và kiểm tra dữ liệu. Ví dụ. Ta có thể sử dụng biểu thức sau trong một điều khiển trên một biểu mẫu hoặc một báo cáo để hiển thị giá trị tổng của hai trường Luong (lương) và Thuong (thưởng): = [Luong] + [Thuong] Chú ý. Điều khiển có thể là hộp văn bản, nút lệnh,... cho phép người dùng điều khiển ứng dụng như hiển thị dữ liệu, hoặc các tuỳ chọn, hoặc thực hiện một thao tác, hoặc giúp cho giao diện người dùng thân thiện hơn. Dùng biểu thức khi: Xác định một điều khiển tính toán, thiết đặt một điều kiện hợp lệ hoặc đặt giá trị ngầm định cho trường. Tạo một biểu thức điều kiện (ví dụ chọn những người có lương hơn 500000 đồng: [Luong] > 500000), tạo một trường tính toán (ví dụ tính điểm trung bình) hay cập nhật dữ liệu trong mẫu hỏi hay lọc. ’ Đặt điều kiện để thực hiện một thao tác, hoặc một chuỗi các thao tác trong một macro, hoặc xác định các tham số. Xác định tham số cho các hàm, các lệnh,... trong khi viết chương trình. Sửa một câu lệnh SQL. Một biểu thức phải cho kết quả là một giá trị xác định, giá trị này có thể có kiểu số (100), văn bản ("Hà Nội"), kiểu ngày (#1/1/1999#), mội hằng logic (TRUE). Xây dụng biểu thức Các tham chiếu đến tên trường, tính chất, tên-bảng,... được đặt trong dấu ngoặc vuông ([]). Ví dụ = [Luong] + [Thuong] Các kí hiệu "!" và trong biểu thức để chỉ ra thành phần của tham chiếu này. Ví dụ: Biểu thức Mô tả Forms![Nhap_DSHS] Biểu mẫu Nhap_DSHS. Reports![TONGKET] Báo cáo TONGKET Reports![TONGKET].Visible Tính chất Visible (hiển thị) - của báo cáo Kí hiệu "&" dùng để ghép giá. trị, ví dụ ghép cụm ''[TEN_HS] = " và giá trị của trường TEN trên biểu mẫu DS_HS : ”[TEN_HS] = " & Forms![DS_HS]![TEN] Có hai cách xây dựng biếu thúc: Tự tạo biểu thức Bằng cách nhấn Ốhift+F2 để bắt đầu gõ biểu thức và sử dụng những kí hiệu cho phép. Sử dụng Expression Builder Ịí Hộp chứầ biểu thức. Ĩ2 Các toán tủ (dấu phép toán). 3-*' Các thành phán của biểu thúc. Một số ví dụ Biểu thức Diễn giải =Date() Hàm Date cho giá trị ngày hiện tại của hệ thống thuờng có dạng mm-dd-yyyy, trong đó mm là tháng (1 đến 12), dd là ngày (1 đến 31) và yyyy là nãm (1980 đến 2099). =[Hodem] &"" &[Ten] Cho tên đáy đủ, có dấu cách giữa phần họ đệm và tên. =Right([LOP], 2) Dùng hàm Right để lấy hai kí tụ bên phải cùa truờng LOP. =Trim([DIACHI]) Dùng hàm Trim để bỏ hết kí tụ trống bên trái và phải của trường DIACHI. =[Dongia] * 1.1 Tính giá trị thành tiến có tính thuế giá trị gia tăng là 10%. =Avg([DIEM]) Dùng hàm Avg để tính giá trị trung bình của truờng DIEM. =Count([ID]) Dùng hàm Count để đếm số học sinh. =Sum([Thanhtien]) Dùng hàm Sum để tính tổng truờng Thanhtien. Biểu thức Diễn giải >234 Lớn hon 234. >= "Cam xanh" Lớn hon hoặc bằng "Cam xanh" theo bảng chữ cái. Between #2/2/1999# And #1/12/1999# hoặc Between '2/2/1999' And '1/12/1999' Ngày nằm trong khoảng từ 2/2/1999 đến 1/12/1999. Not "nữ" Không phải là "nữ" (giới tính).- Not T* Không phải bắt đáu bằng kí tụ "T“. ln("Canada", “UK") Là "Canada" hoặc "UK". >="N" Các xâu lớn hon hoặc bằng xâu "N". Like "S‘" Bắt đấu bằng kí tụ s. Right([MASO], 2) = "99" Là TRUE nếu hai kí tụ bên phải truờng MASO là 99, nguọc lại là FALSE. Len([TEN]) > 30 Độ dài của TEN lớn hơn 30 kí tụ. Like "‘Imports" Kết thúc bằng tù "Imports". Like "‘ha*" Chứa cụm từ "ha". Like "Maison Happy?" Có 13 kí tợ, chứa xâu "Maison Happy" và một kí tụ bất kì cuối cùng. < Date() - 30 Truớc 31 ngày kể tù ngày hiện tại của hệ thống. Year([NGAYSINH]) = 1999 Năm của truờng NGAYSINH là 1999. Is Null Là một giá trị trống, không xác định. Is Not Null Có giá trị (khác trống). Biểu thức dùng trong giá trị ngẩm định của trường Biểu thức Giá tri ngầm đinh của trường í ?. II II Giá trị (văn bản) có độ dài bằng 0. Date() Ngày hiện tại của hệ thống. =Yes Giá trị Yes đuợc hiển thị trong ngôn ngũ của hệ thống.