Câu 1: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Show
a) 50% bằng phân số nào? A. B. C. D. b) Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 28 học sinh nam. Hỏi số bạn nữ chiếm tỉ số bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? A. 70% B. 30% C. 40% D. 50% Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng? Đổi 0,09% ra phân số thập phân ta được a) b) c) d) Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) b) c) d) Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá đến từ 4 lớp 5A, 5B, 5C, 5D. Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng được nêu trong biểu đồ hình quạt bên trên. a) Số cổ động viên của lớp 5D là … học sinh b) Số cổ động viên của lớp 5C là … học sinh c) Số cổ động viên của lớp 5D gấp … lần số cổ động viên của lớp 5C 1.2. Tự luậnCâu 1: Tính: a) 25% của 300 b) 14% của 245 Câu 2: Tìm , biết: a) b) Câu 3: Mẹ mua bánh và kẹo hết 100000 đồng. Số tiền mua bánh bằng 150% số tiền mua kẹo. Hỏi mẹ mua bánh hết bao nhiêu tiền? Câu 4: Tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ bên dưới? Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi). Tính: PHẦN 2. BÀI GIẢI2.1 Trắc nghiệm.Câu 1: a) Khoanh C b) Khoanh B Câu 2: a) b) c) d) Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) b) c) d) Câu 4: a) Số cổ động viên của lớp 5D là 16 học sinh b) Số cổ động viên của lớp 5C là 4 học sinh c) Số cổ động viên của lớp 5D gấp 4 lần số cổ động viên của lớp 5C 2.2 Tự luậnCâu 1: Tính: a) 25 x 300 : 100 = 75 b) 14 x 245 : 100 = 34,3 Câu 2: Tìm . biết: a) b)
Câu 3: Số tiền mua bánh bằng 150% số tiền mua kẹo () hay số tiền mua bánh bằng số tiền mua kẹo. Như vậy số tiền mua bánh là 3 phần, số tiền mua kẹo là 2 phần. Vậy ta có sơ đồ: Vậy số tiền mẹ mua bánh hết: 100000 : 5 x 3 = 60000 (đồng) Câu 4: AE = AC – CE = 15 cm – 10 cm = 5 cm Diện tích phần gạch chéo là: 5 x 5 : 2 = 12,5 (cm) Đáp số: 12,5 cm. Câu 5: Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 5 cuối học kì II – đề số 1 6 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 gồm 6 đề thi, có đáp án và bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22, giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả dễ dàng hơn. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, ra đề thi cho học sinh của mình. Ngoài đề thi môn Toán, các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Tiếng Việt. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng: a. Số thập phân: Bốn mươi sáu phẩy sáu mươi bảy được viết là: A. 46,67 B. 64,67 C. 46,76 b. Số 19,86% được đọc là: A. Mười chín phẩy tám mươi sáuB. Mười chín phẩy tám mươi sáu phần trăm C. Mười chín phẩy sáu mươi tám phần trăm Câu 2: (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng: a. Giá trị chữ số 8 trong số thập phân: 80,736 là: A. 8 b. Trong số thập phân 36,61 thì: A. 36 là phần nguyênB. 61 là phần nguyên C. 36 là phần thập phân Câu 3: (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng: a. Hỗn số được viết thành phân số là: A. b. Phân số thập phân viết thành số thập phân là: A. 0,5 B. 0,50 C. 0,05 Câu 4: (1,0 điểm) Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B. Câu 5: (1,0 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào ☐ a. 190000cm3 ☐ = 19 dm3 ☐ b. 16 giờ 12 phút 4 = 64 giờ 48 phút ☐ Câu 6: (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng: a. Diện tích xung quanh một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 2dm là: A. 40dm2 B. 40dm C. 48dm2 b. Một hình lập phương có cạnh là 5cm thì thể tích của nó là: A . 25cm3 Câu 7: (1,0 điểm) Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: a. 789,56 – 98,35 ...... 898,56 : 1,3 + 0,1 Câu 8: (1,0 điểm) Một người công nhân mỗi một buổi làm trong nhà máy 3 giờ 25 phút. Một tuần lễ người đó làm trong nhà máy 6 ngày. Hỏi một tuần lễ người đó phải làm trong nhà máy bao nhiêu thời gian? Câu 9: (1,0 điểm) Một người đi xe máy trong 1,5 giờ đi được quãng đường là 60km. Cũng với thời gian đó người đi xe đạp đi được quãng đường bằng nửa đoạn đường của người đi xe máy. Tính vận tốc của người đi xe đạp? Câu 10: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 0,603 : 0,09 + ( 8,76 4 : 8 ) – ( 35,04 : 4 – 6,87) Đáp án đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. A b. B Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. C b. A Câu 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. B b. C Câu 4: (1 điểm) Nối mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 5: (1 điểm) Điền mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. S b. Đ Câu 6: (1 điểm) Khoanh mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. A b. C Câu 7: (1,0 điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a. 789,56 – 98,35 < 898,56 : 1,3 + 0,1 b. 89,72 6,9 + 78,65 > 98,652 + 599,065 Câu 8: (1,0 điểm) Giải Một ngày người đó làm trong nhà máy số thời gian là: (0,2 điểm) 3 giờ 25 phút x 2 = 6 giờ 50 phút (0,2 điểm) Một tuần lễ người đó làm trong nhà máy số thời gian là:( 0,2 điểm) 6 giờ 50 phút x 6 = 36 giờ 300 phút = 41 (giờ) (0,2 điểm) Đáp số: 41 giờ ( 0,2 điểm) Câu 9: (1 điểm) Giải Người đi xe đạp đi được quãng đường là: (0,2 điểm) 60 x = 30 (km)(0,2 điểm) Vận tốc của người đi xe đạp là: (0,2 điểm) V = S : t = 30 : 1,5 = 20 (km/giờ)(0,2 điểm) Đáp số: 20 km/giờ( 0,2 điểm) Câu 10: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 0,603 : 0,09 + ( 8,76 4 : 8 ) – ( 35,04 : 4 – 6,87) = 0,603 : 0,09 + 4,38 – 1,89 = 6,7 + 4,38 – 1,89 = 11,08 – 1,89 = 9,19 Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021 - Đề 2Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 giữa học kì 2
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021
Câu 1: Chữ số 5 trong số 254. 836 chỉ: (0,5 điểm) A. 50 000B. 500 000C. 5 000 D. 50 000 000 Câu 2: Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: (1 điểm) A. 70,765B. 663,64C. 223,54 D. 707,65 Câu 3: Lớp học có 32 học sinh số học nữ 12. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp (1 điểm) A. 34,5B. 35,4C. 37,4 D. 37,5 Câu 4: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là: (1 điểm) A. 1,05B. 15C. 10,05 D. 10,5 Câu 5: 1 thế kỷ .............năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1 điểm) A. 100B. 300C. 250 D. 200 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2= …………m2 là: (0,5 điểm) A. 3,5B. 3,05C. 30,5 D. 3,005 Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn 5kg = …… tấn là: (1 điểm) A. 30,5B. 30,05C. 3,005 D. 3,05 Câu 8: Tìm x: (1 điểm) x + 15,5 = 35,5 Câu 9: Tính: (2 điểm) a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút b) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây c) 5 phút 6 giây x 5 d) 30 phút 15 giây : 5 Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021
Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 35,5 x = 35,5 – 15,5 x = 20 Câu 9: Tính: (2điểm) a) 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút = 9 giờ 37 phútb) 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây = 8 phút 13 giây c) 5 phút 6 giây x 5 = 25 phút 30 giây d) 30 phút 15 giây : 5 = 6 phút 3 giây Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó. Bài giải: Diện tích hình thang là: (120 + 80) x 40 : 2 = 4000 (dm2) Đáp số: 4000 dm2 >> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 |