Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là một điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh, và cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kiến thức Tiếng Anh lớp 9. Việc ghi nhớ và vận dụng mệnh đề quan hệ sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nếu người học chủ động rèn luyện thông qua đa dạng các bài tập vận dụng. Show
Key Takeaways
Tổng quan lý thuyết về mệnh đề quan hệ lớp 9Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là mệnh đề được bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như là: who, whom, which, that, when, where, whose, và why. Mệnh đề quan hệ được sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về một người hoặc đồ vật nào đó, hoặc nhằm xác định chính xác, cụ thể một người hoặc đồ vật đang được nói đến. Quy tắc sử dụng đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ which dùng cho vật, con vật The dog which barks at strangers belongs to my neighbor. who dùng cho người I have a friend who can speak multiple languages. whom dùng cho người là tân ngữ của mệnh đề quan hệ He’s the man whom I told you about yesterday. when dùng cho thời gian The instant when I saw the Northern Lights was magical. where dùng cho nơi chốn This is the park where we used to play when we were kids. why dùng cho nguyên nhân, lý do This is the reason why I decided to learn English. whose dùng cho quyền sở hữu, tài sản The girl, whose voice is beautiful, won the singing competition. that dùng cho người, vật, con vật, và thời gian She bought a dress that looks very similar to mine. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9Bài tập 1: Chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C)1. The age ____ children start school varies from country to country.
2. The photographer ____ took these pictures is very creative.
3. I love the song ____ you played on the guitar.
4. The bakery ____ I buy my bread makes everything from scratch.
5. The city ____ I live in is known for its beautiful architecture.
6. Do you know the reason ____ she moved to a different city?
7. The poet, ____ you introduced me to, writes deeply moving poems.
8. The book ____ you recommended to me was really interesting.
9. She works at a company ____ employees are treated well.
10. The man ____ is standing at the corner is a famous actor.
11. The moment ____ they decided the company’s future was very important.
12. The train ____ arrives at 10 am is always punctual.
13. I don’t know the person to ____ she is talking.
14. The reason ____ I love reading is that it allows me to learn new things.
15. The chef, ____ you saw on TV, owns a restaurant in our neighborhood.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành câu văn1. The conference at ___ the two leaders met was in New York.. 2. She bought a house in ____ there is a beautiful garden. 3. The company, ____ goods are eco-friendly, is attracting foreign investors. 4. She’s the artist ____ painted this picture. 5. Can you tell me the reason ____ this road is closed? 6. The cake ____ she baked was delicious. 7. He started working on the solution the moment ____ he understood the problem. 8. The village ____ she spent her childhood is peaceful and quiet. 9. The leader ____ guided us through the project was very efficient. 10. The event ____ they first met at was a charity gala. 11. The year on ___ the event occurred was 1999. 12. The woman, ____ car was stolen, reported the incident to the police. 13. The reason ____ I didn’t answer your call is that I was in a meeting. 14. The restaurant ____ we visited last week serves delicious food. 15. The period ____ he was studying abroad was challenging yet rewarding. Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau1. She cherishes the era which jazz music was at its peak. 2. The shop which they sells vintage items is quite popular. 3. The reason which we lost the game is that we didn’t practice enough. 4. The team that they won the game was very happy. 5. The gardener, which we employ, takes great care of our plants. 6. The company, whose their products are innovative, is leading the market. 7. The university at where she teaches is renowned for its law program. 8. The day on when my sister graduated was unforgettable. 9. He joined a club in where members share a love for photography. 10. He’s the man whom helped me when I lost my keys. 11. The reason for why he’s successful is that he works really hard. 12. The hotel where we stayed in during our vacation had excellent service. 13. The semester whose I took five courses was the busiest. 14. The market whom I buy my groceries is just around the corner. 15. The author whom wrote this book won a literary award. Bài tập 4: Điền vào chỗ trống sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành đoạn vănEnglish, (1)____ is a global language, plays a crucial role. English is used in everyday life by millions of people (2)___ find it essential for communication. It's the language that connects individuals (3)___ nationalities and languages are different from each other. It's the medium through (4)___ we express our thoughts and ideas. Furthermore, English is the language (5)____ is used in international diplomacy. Diplomats and world leaders (6)___ can express their thoughts clearly in English are often more successful in negotiations. English is widely used in business meetings, (7)___ participants come from diverse backgrounds. English holds a significant place in schools. It is spoken in many schools around the world in (8)___students learn various subjects. These students, (9)___ backgrounds are diverse, find a common ground in English. This explains the reason (10)___ English is so important in a multicultural school environment. Practicing English effectively, (11)____ is a goal for many language learners, involves a variety of strategies. One strategy is to find a partner, with (12)___ you can practice speaking English. This person, (13)____ could be a native speaker or another learner, can provide valuable feedback. Additionally, learners should make use of online resources (14)__ English learning materials can be found. It's crucial to practice regularly. Setting aside a specific time each day, (15)___ you can focus solely on English, can lead to significant improvement. Bài tập 5: Nối câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng đại từ quan hệ đã gợi ý
Đáp án bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9Bài tập 1
Bài tập 21. which (Buổi hội thảo nơi mà hai nhà lãnh đạo gặp mặt là ở New York.) 2. which (Cô ấy mua ngôi nhà mà có một khu vườn đẹp.) 3. whose (Công ty mà có sản phẩm thân thiện môi trường, đang thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.) 4. who / that (Cô ấy là nghệ sĩ đã vẽ bức tranh này.) 5. why (Bạn có thể cho tôi biết lý do tại sao con đường này bị chặn không?) 6. which / that (Chiếc bánh mà cô ấy nướng thật ngon.) 7. when (Anh ta bắt đầu tìm giải pháp vào thời điểm khi anh ta hiểu vấn đề.) 8. where (Ngôi làng nơi cô ấy sống thời thơ ấu, rất yên bình và tĩnh lặng.) 9. who (Người lãnh đạo đã hướng dẫn chúng tôi qua dự án rất hiệu quả.) 10. which (Sự kiện mà họ gặp nhau lần đầu tiên là một buổi tiệc từ thiện.) 11. which (Năm mà sự kiện xảy ra là năm 1999.) 12. whose (Người phụ nữ, mà có xe đã bị đánh cắp, đã báo cáo sự cố cho cảnh sát.) 13. why (Lý do tại sao tôi không trả lời cuộc gọi của bạn là vì tôi đang họp.) 14. which (Nhà hàng mà chúng tôi đã ghé vào tuần trước phục vụ thức ăn ngon.) 15. when (Khoảng thời gian khi anh ấy đang học ở nước ngoài thật thách thức nhưng cũng đáng giá.) Bài tập 31. which —> when (Cô ấy trân trọng thời kỳ khi nhạc jazz đạt đỉnh cao.) 2. which they —> which (Cửa hàng nơi mà bán đồ cổ khá là phổ biến.) 3. which —> why (Lý do tại sao chúng tôi thua trận đấu là vì chúng tôi không tập luyện đủ.) 4. that they —> that (Đội đã thắng trận đấu rất vui mừng.) 5. which —> whom (Người làm vườn, mà chúng tôi thuê, chăm sóc cây cảnh rất tốt.) 6. whose their —> whose (Công ty, mà có sản phẩm sáng tạo, đang dẫn đầu thị trường.) 7. where —> which (Trường đại học nơi cô ấy giảng dạy nổi tiếng với chương trình luật của mình.) 8. when —> which (Ngày mà em gái tôi tốt nghiệp là một ngày đáng nhớ.) 9. where —> which (Anh ấy tham gia một câu lạc bộ nơi mà các thành viên chia sẻ tình yêu với nhiếp ảnh.) 10. whom —> that / who (Anh ấy là người đã giúp tôi khi tôi mất chìa khóa.) 11. for why —> why (Lý do tại sao anh ấy thành công là vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ.) 12. where —> which (Khách sạn mà chúng tôi đã ở trong kỳ nghỉ có dịch vụ xuất sắc.) 13. whose —> when (Học kỳ khi tôi học năm môn là bận rộn nhất.) 14. whom —> where (Chợ nơi tôi mua đồ ăn hàng ngày chỉ cách đây một quãng đường ngắn.) 15. whom —> who (Tác giả viết cuốn sách này đã giành giải thưởng văn học.) Bài tập 4
Dịch nghĩa: Tiếng Anh, một ngôn ngữ toàn cầu, đóng vai trò quan trọng. Tiếng Anh được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày bởi hàng triệu người, người thấy nó cần thiết cho việc giao tiếp. Đó là ngôn ngữ kết nối những người có quốc tịch và ngôn ngữ khác nhau. Đó là phương tiện mà chúng ta diễn đạt suy nghĩ và ý tưởng của mình. Hơn nữa, tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng trong ngoại giao quốc tế. Các nhà ngoại giao và lãnh đạo thế giới, người mà có thể diễn đạt suy nghĩ của mình một cách rõ ràng bằng tiếng Anh, thường thành công hơn trong các cuộc đàm phán. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong các cuộc họp kinh doanh, nơi mà người tham gia đến từ các nền văn hóa khác nhau. Tiếng Anh chiếm vị trí quan trọng trong các trường học. Tiếng anh được nói ở nhiều trường học trên thế giới nơi học sinh học các môn khác nhau. Những học sinh này, nền tảng đa dạng, tìm thấy một điểm chung thông qua tiếng Anh. Điều này là lý do tại sao tiếng Anh quan trọng trong môi trường học đường đa văn hóa. Luyện tiếng Anh hiệu quả, mục tiêu của nhiều người học ngôn ngữ, đòi hỏi nhiều chiến lược. Một chiến lược là tìm một đối tác, người bạn có thể thực hành nói tiếng Anh cùng. Người này, có thể là người bản xứ hoặc một người học khác, có thể cung cấp phản hồi quý giá. Ngoài ra, người học nên tận dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến nơi có thể tìm thấy các tài liệu học tiếng Anh. Việc thực hành đều đặn là rất quan trọng. Dành một thời gian cố định mỗi ngày, khi bạn có thể tập trung hoàn toàn vào tiếng Anh, có thể dẫn đến sự cải thiện đáng kể. Bài tập 5
Tham khảo thêm:
Tổng kếtBài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và những lưu ý, và đồng thời cung cấp các dạng kèm đáp án. Mong rằng thông qua bài viết này, người học sẽ củng cố được kiến thức và áp dụng hiệu quả vào việc luyện tập các dạng bài tập, chuẩn bị kỹ càng cho các bài kiểm tra quan liên quan đến dạng bài tập mệnh đề quan hệ. Trong quá trình học tập và rèn luyện, người học có thể truy cập ZIM Helper, nền tảng hỗ trợ thắc mắc, chữa bài tập bởi đội ngũ Giảng viên chuyên môn có nhiều kinh nghiệm tại ZIM. Khi nào dùng which và what trong mệnh đề quan hệ?Which có nghĩa là “mà”. Khi chúng ta cần một mệnh đề quan hệ (một mệnh đề dùng để mô tả cho danh từ phía trước) thì ta phải dùng which, không dùng what nhé em. Đoạn “mà bạn không hài lòng với nó” là một mệnh đề quan hệ mô tả cho “hàng hóa”, nên chỗ đó ta phải dùng which. What nghĩa là “cái mà”.nullPhân biệt 'which' và 'what' - TOEIC mỗi ngàywww.toeicmoingay.com › hoi-dap › phan-biet-which-va-whatnull Có bao nhiêu loại mệnh đề quan hệ?Mệnh đề quan hệ có 2 loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.. 2.1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative Clauses) ... . 2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses). Mệnh đề quan hệ không xác định là gì?Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề phụ của câu và có chức năng bổ sung thêm thông tin (extra information) về đối tượng được nói đến. Nếu không có mệnh đề này, người đọc vẫn hiểu đối được được nhắc đến là ai/ cái gì/ sự vật gì….nullMệnh đề quan hệ xác định v.s không xác định: Phân biệt có ví dụ - flyerflyer.vn › menh-de-quan-he-xac-dinh-khong-xac-dinhnull Defining relative clauses là gì?Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) Mệnh đề quan hệ xác định là dạng mệnh đề bắt buộc phải có trong câu với vai trò là bổ nghĩa cho danh từ (cụm danh từ), nếu không thì danh từ (cụm danh từ) đó sẽ khó hiểu hoặc không đủ nghĩa để người đọc hiểu.nullMệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses): Cách Dùng Và Bài Tậpvuihoc.vn › tin › thpt-menh-de-quan-he-603null |