Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường nào năm 2024

Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím. (c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. (e) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là

  1. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là: (1) Peptit chứa từ hai gốc α aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure. (2) Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên, (3) Ứng với CTPT C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit. (4) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học. (5) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancolvinylic. (6) Điều chế tơ nilon 6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và...

Đọc tiếp

Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây là:

(1) Peptit chứa từ hai gốc α aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure.

(2) Tơ tằm là loại tơ thiên nhiên,

(3) Ứng với CTPT C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit.

(4) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học.

(5) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancolvinylic.

(6) Điều chế tơ nilon 6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin.

(7) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh.

(8) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liền kết peptit

(9) Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.

(10) axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡngtính.

  1. 5
  1. 6
  1. 7
  1. 8

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A

Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.

B

Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.

C

Các peptit đều tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra chất có màu tím hoặc đỏ tím

D

Enzim có xúc tác đặc biệt đối với peptit: mỗi loại enzim chỉ xúc tác có sự phân cắt một số liên kết peptit nhất định

  1. Trang chủ
  2. Lớp 11
  3. Hóa học

Câu hỏi:

04/04/2020 19,228

  1. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
  1. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính

Đáp án chính xác

  1. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
  1. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

Trong 4 phát biểu trên thì phát biểu đúng là “Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính”.

Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :

Phân tử tetrapeptit mạch hở chỉ có 3 liên kết peptit; trong môi trường kiềm, các peptit phải có từ 2 liên kết peptit trở mới có phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím; các peptit đều kém bền trong cả môi trường axit và môi trường kiềm.

Quảng cáo

Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường nào năm 2024

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

  1. 2.
  1. 3.
  1. 5.
  1. 4.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
  1. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
  1. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
  1. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai

Câu 3:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.

(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.

(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.

(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  1. 3
  1. 4
  1. 5
  1. 2

Câu 4:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl?

  1. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic
  1. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2
  1. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
  1. Thực hiện phản ứng tráng bạc

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín
  1. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm
  1. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom
  1. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol